Cho 335g dung dịch Na2SO4 10% vào 200g dung dịch BaCl2 phản ứng xảy ra vừa đủ. Tính nồng độ phần trăm (%) của dung dịch thu đuợc sau khi lọc tách bỏ kết lửa GIÚP VS MN MAI MIK THÌ ÒI GIÚP VỚI MN ƠI
Cho 71 gam dung dịch Na2SO4 20% tác dụng với 100 gam dung dịch BaCl2 10,4%. Sau phản ứng, lọc bỏ kết tủa, trong dung dịch còn lại muối nào?
Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
ae giúp mình!!
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{71.20}{100.142}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{100.10,4}{100.208}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => BaCl2 hết, Na2SO4 dư
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
0,05<--------0,05---->0,05------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_4}=\left(0,1-0,05\right).142=7,1\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 71 + 100 - 0,05.233 = 159,35(g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(Na_2SO_4\right)=\dfrac{7,1}{159,35}.100\%=4,456\%\\C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{5,85}{159,35}.100\%=3,67\%\end{matrix}\right.\)
Cho 27g CuCl2 vào 200g dung dịch NaOH vừa đủ. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được a(g) một chất rắn a) viết PTHH xảy ra ? b) xác định a? c) tính nồng đọ phần trăm của dung dịch NaOH đã dùng ?
a, \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{200}.100\%=8\%\)
Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính m.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.
a
PTHH của phản ứng xảy ra:
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
b
\(n_{Na_2SO_4}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\) (dựa theo PTHH)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=233.0,05=11,65\left(g\right)\)
c
Theo PTHH có: \(n_{BaCl_2\left(đã.dùng\right)}=n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{BaCl_2}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{50:1000}=1M\)
Cho 4,8 g Mg tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch muối A và khí B. a.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và cho biết thành phần dd A, khí B. b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng và dung dịch muối A thu được sau phản ứng. c.Tính thể tích khí B thu được ở đktc
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H-2$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{200}.100\% = 9,8\%$
$n_{H_2} = n_{Mg} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ A} = 4,8 + 200 - 0,2.2 = 204,4(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,2.120}{204,4}.100\% = 11,7\%$
c) $V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Cho 200g dung dịch BaCl2 10,4% t.dụng vừa đủ vs 400g dung dich Na2SO4
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng kết tủa tạo thành
c) tính nồng độ phần trăm of các chất còn lại trong dd thu đk sau khi đã lọ bỏ kết tủa
a) BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl
b) mBaCl2 trong dung dịch là:
mBaCl2=C% x mdd/100= 10,4x200/100=20,8gam
=>n BaCl2=20,8/108=0,1 mol.
BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl
0,1.............................->0,1 mol
mBaSO4=0,1 x233=23,3gam
c)dung dịch còn lại là NaCl
Áp dụng đlbt kluong:
mdd=mBaCl2 + mNa2SO4 - mBaSO4= 200g + 400g - 23,3g=576,7g
BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl
0,1.............................................->0,2
mNaCl= 0,2 x 58,5=11,7 g
C%NaCl= mNaCl x 100 / mdd = 11,7 x 100 / 576,7 = 2,03%
Chúc bạn học tốt! Thân ái!
các bạn ơi giúp mình với
cho 200g dung dịch KOH phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch H2SO4 19,6% tạo thành muối trung hòa
a, tính nồng độ % của dung dịch KOH đã phản ứng
b, tính nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
cảm ơn các bạn rất nhiều
Bạn xem có chỗ nào không hiểu thì ib cho mình .Chúc bạn học tốt !
để trung hòa 250ml dung dịch H2SO4 cần dùng 150ml dung dịch KOH 2M a)tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8 + 200 = 208 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{208}.100\%\approx11,54\%\)
Cho 25 gam dung dịch axit axetic 6% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 5,3%.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
"Mong mn giúp đỡ."
a) Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{25.6\%}{60}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,0125<-----0,025------------>0,025------>0,0125
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,0125.106=1,325\left(g\right)\)
c) \(m_{dd.sau.pư}=1,325+25-0,0125.44=25,775\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.CH_3COONa}=\dfrac{0,025.82}{25,775}.100\%=7,95\%\)
m CH3COOH=1,5g=>n=0,025 mol
2CH3COOH+Na2CO3->2CH3COONa+H2O+CO2
0,025--------------0,0125----------0,025
=>m Na2CO3=0,0125.106=1,325g
=>mdd=25g
c)
C% =\(\dfrac{0,025.82}{25+25}100=4,1\%\)
Cho dung dịch có chứa 17,4gam K2SO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 có nồng độ 10%
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Help me ~ . ~
a) \(n_{K2SO4}=\dfrac{17,4}{174}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(K_2SO_4+BaCl_2-->BaSO_4\downarrow+2KCl\)
Theo PTHH :nBaSO4 = nK2SO4 = 0,1 (mol)
=> mBaSO4 = 0,1. 233 = 23,3 (g)
b) Theo PTHH :
nKCl = 2nK2SO4 = 0,2 (mol)
nBaCl2 = nK2SO4 = 0,1 (mol)
=> mBaCl2 = 0,1.208 = 20,8 (g)
=> m(ddBaCl2) = 20,8 : 10.100 = 208 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mK2SO4 + m(ddBaCl2) = mBaSO4 + m(ddKCl)
=> 17,4 + 208 = 23,3 + m(ddKCl)
=> m(ddKCl) = 202,1 (g)
=> \(C\%KCl=\dfrac{0,2.74,5}{202,1}\cdot100\%\approx7,37\%\)
\(\begin{array}{l} a,\\ n_{K_2SO_4}=\dfrac{17,4}{174}=0,1\ (mol)\\ PTHH:K_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2KCl\\ Theo\ pt:\ n_{BaSO_4}=n_{K_2SO_4}=0,1\ (mol)\\ \Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1\times 233=23,3\ (g)\\ b,\\ Theo\ pt:\ n_{BaCl_2}=n_{K_2SO_4}=0,1\ (mol)\\ \Rightarrow m_{\text{dd BaCl_2}}=\dfrac{0,1\times 208}{10\%}=208\ (g)\\ m_{\text{dd spư}}=m_{K_2SO_4}+m_{\text{dd BaCl_2}}-m_{BaSO_4}\\ \Rightarrow m_{\text{dd spư}}=17,4+208-23,3=202,1\ (g)\\ Theo\ pt:\ n_{KCl}=2n_{K_2SO_4}=0,2\ (mol)\\ \Rightarrow C\%_{\text{dd spư}}=C\%_{KCl}=\dfrac{0,2\times 74,5}{202,1}\times 100\%=7,37\%\end{array}\)