Cho 15.8g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCL đậm đặc . Tính thể tích khí Cl2 thu được ở đkc
Cho 15.8g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCL đậm đặc . Tính thể tích khí Cl2 thu được ở đkc
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\\ 2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\\ n_{Cl_2}=\dfrac{5}{2}.0,1=0,25\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(đkc\right)}=0,25.24,79=6,1975\left(l\right)\)
Cho 15,8g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, tính thể tích khí Cl2 thu được ở đktc, biết quá trình thu khí Cl2 hao hụt 10 phần trăm
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,1--------------------------------------------------0,25 mol
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}\)=0,1 mol
Hao hụt 10%
=>VCl2=0,25.22,4.90%=5,04l
Nhiệt phân 22,12 gam KMnO4 một thời gian, thu được 21,16 gam hỗn hợp rắn X. Tính thể tích khí clo (đktc) thu được khi cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư .
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
\(n_{O_2}=\dfrac{22,12-21,16}{32}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{22,12}{158}=0,14\left(mol\right)\)
Mn+7 + 5e --> Mn+2
0,14-->0,7
2O-2 - 4e --> O20
0,12<--0,03
2Cl- - 2e --> Cl20
2a<---a
Bảo toàn e: 2a + 0,12 = 0,7
=> a = 0,29 (mol)
=> VCl2 = 0,29.22,4 = 6,496 (l)
13/ Cho 16,8g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
14/ Cho 25g CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc).
15/ Cho 16 g hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(13,n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ .....0,3.....0,6......0,3......0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\ 14,n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{40+12+16\cdot3}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\ .....0,25.....0,5......0,25......0,25......0,25\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
Khí thoát ra : Cl2 . \(n_{Cl_2} =\dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\)
\(2KMnO_4 + 16HCl \to 2MnCl_2 + 2KCl + 5Cl_2 + 8H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{KMnO_4} = \dfrac{2}{5}n_{Cl_2} = 0,1(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,1.158 = 15,8(gam)\)
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư.(H%=90%). Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Thể tích khí Cl2 thu được ở đktc sau phản ứng là:
A. 17,92
B. 16,128
C. 19,9
D. 13,44
bài 1:tính thể tích clo thu được (đktc) khi cho 15.8 gam kali pemanganat (KMnO4) tác dụng axit clohidric đậm đặc
bài :cho 3.9 game kali tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2.Sản phảm thu được hòa tan vào nước thành 250 game dung dịch.tính nồng độ % dung dịch thu được
1/
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{258}=0,1\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
0,1 0,25 (mol)
\(V_{Cl_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
cho 14,2 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư.Thể tích khí thu được ở (đktc) là?
giúp dùm mình mình cần gấp tối nay lúc 8h giúp dùm mình
PTHH: \(2KMnO_4+16HCl_{\left(đ\right)}\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{14,2}{158}=\dfrac{71}{790}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{71}{316}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{Cl_2}=\dfrac{71}{316}\cdot22,4\approx5,03\left(l\right)\)
Bài 3. Cho 10,44 (g) MnO 2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 2 (M).
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
b. Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.
a)
$MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
n Cl2 = n MnO2 = 10,44/87 = 0,12(mol)
=> V Cl2 = 0,12.22,4 = 2,688(lít)
b)
$2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O$
n NaOH = 2n Cl2 = 0,24(mol)
=> V dd NaOH = 0,24/2 = 0,12(lít)