1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được
chỉ mình vs :(
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.
3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?
Áp dụng:
Câu 1: Cho phương trình:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol
Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:
A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit
(Al 2 O 3 ). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được và thể tích khí O 2 đkc
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{54}=0,1(mol)\\ 4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,075(mol);n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68(l);m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1(g)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
=>m O2=51-27=24g
b>
%Al=27.2\27.2+16.3 .100=52,94%
=>O=47,06%
c>
nếu nhôm lấn với sắt ta dùng nam châm hoặc dd Naoh
a) Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=51-27=24\left(g\right)\)
b) Ta có: \(\%Al_{\left(Al_2O_3\right)}=\dfrac{27\cdot2}{102}\approx52,94\%\)
\(\Rightarrow\%O_{\left(Al_2O_3\right)}=47,06\%\)
c) Dùng nam châm để hút sắt ra
Đốt cháy 10,8 gam bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit (Al2O3 ). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng nhôm oxit thu được. c) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
\(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0.4\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(0.4......0.3..........0.2\)
\(m_{Al_2O_3}=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Đốt cháy 10,8 gam bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit (Al2O3 ). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng nhôm oxit thu được. c) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
_____0,4____0,3___0,2 (mol)
b, \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
c, \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm (Al) trong bình chứa 4,8 g khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng của Al2O3 thu được
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{4,8}{32} = 0,15(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 = n_{O_2} : 3$ nên phản ứng vừa đủ
$m_{Al_2O_3} = 5,4 + 4,8 = 10,2(gam)$
đốt cháy 2,7g bột nhôm trong không khí thu được 4,6g hợp chất nhôm oxit Al2O3. Khối lượng oxi đã phản ứng là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mAL + mO2 = mAlL2O3
2,7 + mO2 = 4,6
mO2 = 4,6 – 2,7 = 1,9 ( g )
Đốt cháy nhôm trong không khí thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành biết khối lượng nhôm và oxi phản ứng lần lượt là 10,8 gam và 9,6 gam.
Theo ĐLBTKL thì
m Al + m O2 = m Al2O3
10,8 + 9,6 = a
=> a = 20,4 g
Đốt cháy 3,24 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi thì thu được nhôm oxit Al2O3.
a) Viết PTHH và cho biết thuộc loại phản ứng hoá học gì
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được?
c) Tính thể tích khí oxi phản ứng ở đktc?
\(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12mol\)
a)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) \(\Rightarrow\) phản ứng hóa hợp.
b)0,12 0,09 0,06
\(m_{Al_2O_3}=0,06\cdot102=6,12g\)
c)\(V_{O_2}=0,09\cdot22,4=2,016l\)