Hòa tan hoàn toàn m g Zn vào 200g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết PTHH.
b. Tính m.
c. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85
Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 13,6 gam muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính giá trị của m.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{136}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<-----------0,1----->0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
b) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 19,5g Zn vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được khí hidro.
a)Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc).
b)Dẫn toàn bộ khí hidro ở trên qua ống thủy tinh đựng bột sắt (III) oxit Fe2O3 đun nóng. Tính khối lượng của sắt tạo thành sau phản ứng.
$a\big)$
$n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3(mol)$
$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2$
Theo PT: $n_{H_2}=n_{Zn}=0,3(mol)$
$\to V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)$
$b\big)$
$Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O$
Theo PT: $n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2(mol)$
$\to m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)$
Hòa tan hoàn toàn 12.5 g hỗn hợp A gồm Zn và Mg vào 200g dung dịch Hcl 14.6% thu được 7.84l khí (đktc) và dung dịch X
a/Tính khối lượng mỗi kim loại trong dung dịch
b/Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X
\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=12,5\\x+y=0,35\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,25\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Zn}=6,5\left(g\right);m_{Mg}=6\left(g\right)\\ b.Tacó:BTNT\left(H\right):n_{HCl}.1>n_{H_2}.2\\ \Rightarrow HCldưsauphảnứng\\ Dungdịchsauphảnứnggồm:\left\{{}\begin{matrix}ZnCl_2:0,1\left(mol\right)\\MgCl_2:0,25\left(mol\right)\\HCl_{dư}:0,8-0,7=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ m_{ddsaupu}=200+12,5-0,35.2=212,8\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{212,8}.100=6,39\%;C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,25.95}{212,8}.100=11,16\%;C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{212,8}.100=1,72\%\)
hòa tan 17,7g hỗn hợp zn và fe vào dung dịch hcl đủ phản ứng ,sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 l khí hidro ở đktc .
a] viết ptpt? tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Zn và Fe là x và y.
PTHH:
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
x 2x x x
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
y 2y y y
Khối lượng hỗn hợp ban đầu là 17.7 g => 65x + 56y = 17.7 (1)
Số mol khí hidro là: 6.72 : 22,4 = 0.3 mol suy ra x + y = 0.3 (2)
giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0.1 và y = 0.2 (mol)
Suy ra % khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu là: %mZn = \(\dfrac{65.01}{65.0,1+56.0,2}\)= 36.7%
% khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là: 100% - 36.7% = 63.3%
Hòa tan hoàn toàn 10(g) hỗn hợp Zn và ZnO vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24(l) khí hidro (đktc).
a) Viết các PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Nếu cho 100ml dung dịch HCl 0,5M vào 30ml dung dịch NaOH 1M và nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng. Hãy cho biết quỳ tím chuyển màu gì? Giải thích
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10}.100\%=65\%\\\%m_{ZnO}=35\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{HCl}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,03.1=0,03\left(mol\right)\)
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}>\dfrac{0,03}{1}\), ta được HCl dư.
→ Quỳ tím chuyển đỏ do acid dư.
Bài 1 :Đốt cháy 16g cacbon trong oxi rhu được 27g CO2 . Tính khối lượng oxi phản ứng.
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 50g muối ăn vào 200g nước tính nồng đđộphaanf trăm dung dịch thu được
Bài 3 : Trộn 2l dung dịch hcl 4M vào 4l dubg dịch Hcl 0,25 M . Tính nồng độ mol của dung dịch mới
Bài4 Khử 12g Sắt 3 Oxit bằng khí hidro tính thể tích khí hidro ở đktc . Giúp mình vs mai ktra rồi
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 7,3 %
a/ Viết PTPƯ
b/ Tính m
c/ Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng ?
( Biết Zn = 65 , H = 1, Cl = 35,5 )
\(m_{HCl}=50.7,3\%=3,65\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
mHCl=50.7,3%=3,65(g) -> nHCl=0,1(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=nZnCl2=nZn=nHCl/2= 0,1/2=0,05(mol)
b) m=mZn=0,05.65=3,25(g)
c) V(H2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
d) mZnCl2= 136.0,05= 7,8(g)