hòa tan hết 2,8 g fe bằng lượng vừa đủ dung dịch hcl 1m. a, tính thể tích khí H2 thu dc b, tính thể tích dung dịch hcl 1m đã dùng c, tính khối lượng muối thu dc
Cho 11.2g mạt sắt tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl A tính thể tích khí h2 sinh ra B tính khối lượng muối thu dc C tính khối lượng axit cần dùng D tính nồng độ phần trăm axit đã dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2......0.4........0.2.............0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
Câu c và câu d không liên quan tới dữ liệu đề bài cho !
Tiếp Quang Nhân:
c. Ta có: \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
d. Ko tính đc (Nồng độ mol thì đc)
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{200:1000}=2M\)
Cho 29,6 g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) híc cứu vớt e đi mà :<<<<
Hòa tan MnO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 3M, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc)
a. Tính khối lượng MnO2?
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?
nCl2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
MnO2 + 4HCl => MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0.15____0.6____________0.15
mMnO2 = 0.15*87 = 13.05 (g)
Vdd HCl = 0.6 / 3 = 0.2 (l)
a) MnO2 + 4 HCl(đ) -to-> MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
nCl2=0,15(mol)
=> nMnO2=nCl2=0,15(mol)
=> mMnO2=0,15.87=13,05(g)
b) nHCl=0,15.4=0,6(mol)
=>VddHCl=0,6/3=0,2(l)
Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam fe trong dung dịch HCl 20% a, Tính thể tích H2 đktc b, tính khối lượng dung dịch HCL cần dùng c, tính khối lượng muối FeCl2 thu được
Hòa tan 19,5 (g) kẽm Zn vào lượng vừa đủ dung dịch axit clohiđric HCl 2M thu được
dung dịch X và khí hiđro.
a/ Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). c/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. | b/ Tính khối lượng muối sinh ra. |
d/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên. Biết oxi chiếm 20% thể
tích không khí.
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{19,5}{65} =0,3(mol)\\ V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ b) m_{ZnCl_2} = 0,3.136 = 40,8(gam)\\ c) n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,6(mol) \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6}{2} = 0,3(lít)\\ d) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ V_{O_2} = \dfrac{1}{2} V_{H_2} = 3,36(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{V_{O_2}}{20\%}= \dfrac{3,36}{20\%} = 16,8(lít)\)
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl 24,5% a) Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn b)Tìm khối lượng dung dịch HCl 24,5% vừa đủ để hòa tan hết lượng sắt trên c Tính nồng độ phần trăm của muối sắt 2 clorua thu được sau phản ứng biết mỗi khối lượng khí thoát ra là không đáng kể
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\
m_{HCl}=\dfrac{\left(0,2.36,5\right).100}{24,5}=29,795\left(g\right)\\
m_{\text{dd}}=5,6+29,795-\left(0,1.2\right)=35,195\left(g\right)\\
C\%=\dfrac{0,1.127}{35,195}.100\%=36\%\)
Hòa tan 2,4 g magie bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được khí hiđro và muối clorua . Hỏi : a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b,V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)