cho 3,79 g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Al tác dụng với H2 SO4 loãng dư thu được 1,792 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a xác định thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại tính khối lượng axit đã phản ứng giúp mình vs
cho 3,79 (G) hỗn hợp Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư .Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc)
a)tính khối lượng mỗi kim loại
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
=> \(x+\dfrac{3}{2}y=0,8\) (*)
Theo đề, ta có: 65x + 27y = 3,79 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{3}{2}y=0,8\\65x+27y=3,79\end{matrix}\right.\)
(Ra số âm, bn xem lại đề nhé.)
Cho 3,79g hỗn hợp hai kim loại là Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
dư, thu được 1,792 lít khí hiđro (đktc). Xác định thành phần phần trăm về khối
lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng axit đã phản ứng
Gọi số mol Zn, AL là a, b (mol)
=> 65a + 27b = 3,79 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
a---->a------------------->a
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b---->1,5b-------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,08 (2)
(1)(2) => a = 0,05; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,05.65}{3,79}.100\%=85,752\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,02.27}{3,79}.100\%=14,248\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2SO_4}=a+1,5b=0,08\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,08.98=7,84\left(g\right)\)
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
a -> a
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
b -> 1.5b
HPT: 65a+27b=3.79
a + 1.5b = 1.792/22.4= 0.08
Giải HPT ta được a=0.05 b=0.02
mZn = 0.05*65=3.25 (g)
mAl= 0.02*27=0.54 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow65x+27y=3,79\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
x x x
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
y 1,5y 1,5y
\(\Rightarrow x+1,5y=0,08\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,05\cdot65}{3,79}\cdot100\%=85,75\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-85,75\%=14,25\%\)
\(\Sigma n_{H_2SO_4}=x+1,5y=0,05+1,5\cdot0,02=0,08mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,08\cdot98=7,84g\)
cho 8 g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng dư thu 2,24 lít khí H2 điều kiện tiêu chuẩn Tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{8}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-70\%=30\%\)
Cho 6,4 g hỗn hợp X gồm Mg,Al phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 7,28 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.b) nếu cho 12,9 g hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng dư thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc)
Sửa đề: 6,4 gam hh \(\rightarrow\) 6,45 gam hh
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+27b=6,45\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,28}{22,4}=0,325\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,65\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{6,4}\cdot100\%=37,5\%\\\%m_{Mg}=62,5\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta thấy với 6,45 gam hh thì có 0,1 mol Mg và 0,15 mol Al
\(\Rightarrow\) Trong 12,9 gam hh thì chứa 0,2 mol Mg và 0,3 mol Al
Gọi \(n_{SO_2}=x\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2\cdot0,2+3\cdot0,3=2x\) \(\Rightarrow x=n_{SO_2}=0,65\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,65\cdot22,4=14,56\left(l\right)\)
gọi số mol của Mg là x mol ; Al là y mol => 24x + 27y =6,4
n khí = 7,28/22,4=0,325 mol
bảo toàn e ta có
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
x x mol
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
y 3/2 y mol
=> x + 3/2y=0,325
=> x=11/120 mol ; y=7/45 mol
=> mMg11/120*24=2,2g => %mMg = 2,2*100/6,4=34,375%
=>%mAl=100-34,375=65,625%
cho 8,4 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu vào dung dịch H2 SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn ? viết phương trình hóa học? tính thành phần phần trăm khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
Hòa tan 11 gam hỗn hợp Fe và Al bằng dung dịch axit h2so4 loãng dư thu được 8,96 lít khí hidro ( điều kiện tiêu chuẩn ). xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại
Hòa tan 20,65 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe bằng dd axit H2SO4 loãng dư thu được 16,24 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, tính khối lượng axit đã phản ứng và khối lượng muối sinh ra
n Al = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 27a + 56b = 20,65(1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
a...........1,5a............0,5a............1.5a..(mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b...........b..............b............b......(mol)
=> n H2 = 1,5a + b = 0,725(2)
Từ 1,2 suy ra a = 0,35 ; b = 0,2
Suy ra :
%m Al = 0,35.27/20,65 .100% = 45,76%
%m Fe = 100% -45,76% = 54,24%
m H2SO4 = (1,5a + b).98 = 71,05 gam
m muối = m kim loại + m H2SO4 -m H2 = 20,65 + 71,05 -0,725.2 = 90,25 gam
Cho 1,77 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư sau phản ứng thu được 1,792 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol) \Rightarrow 56a + 65b = 1,77(1)$
$n_{NO_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Fe} + 2n_{Zn} = n_{NO_2} \Rightarrow 3a + 2b = 0,08(2)$
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,01
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,02.56}{1,77}.100\% = 63,3\%$
$\%m_{Zn} =100\% - 63,3\% = 36,7\%$