Cho 4,6 gam Na tác dụng với nước: a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích H2(ở điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra. c)Tính khối lượng bazơ thu được.
Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b,\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
cho 4,6 gam Na tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loẵng.tính khối lượng muối thu được và thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cho 13 g kẽm tác dụng với dung dịch HCL dư thu được ZnCL2 và khí H2
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b)tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c)dẫn toàn bộ khí h2 thu được qua bình đựng 7,2g sắt (2) oxit đun nóng tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
______0,2_________________0,2 (mol)
b, VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c, Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
Bạn tham khảo nhé!
a) Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
b) mZn = \(\dfrac{13}{65}\)=0,2 (mol)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
(mol) 0,2 ----------------------> 0,2
\(V_{H_2}\)= 0,2 . 22,4 = 4,48(lít)
c)\(n_{FeO}\)=\(\dfrac{7,2}{72}\)=0,1 (mol)
H2 + FeO \(\underrightarrow{t^o}\)Fe + H2O
(mol) 0,1----->0,1
mFe = 0,1 . 56 = 5,6(g)
Mai e thi rồi giúp v ạ Cho 3,9 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ a) viết phương trình hóa học b) tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. So sánh H2 và CO2 (tỉ khối) c) Tính khối lượng HCL cần dùng d) tính khối lượng muối tạo thành
\(n_{Zn}=\dfrac{3,9}{65}=0,06mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,06 0,12 0,06 0,06
\(V_{H_2}=0,06\cdot22,4=1,344l\)
\(d_{H_2}\)/CO2=\(\dfrac{M_{H_2}}{M_{CO_2}}=\dfrac{2}{44}=\dfrac{1}{22}\)
\(m_{HCl}=0,12\cdot36,5=4,38g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,06\cdot136=8,16g\)
a) Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
b) nZn = 3,9:65= 0,06 ( mol)
theo pt , nH2 =nZn= 0,06 (mol)
=> VH2(ĐKTC) = 0,06.22,4=1,344(l)
H2/CO2 = MH2/MCO2 =2/44=1/22
c) theo pt nHCl = 2nZn = 2.0,06=0,12(mol)
=> mHCl= 0,12 . 36,5=4,38(g)
d) theo pt , nZnCl2= nZn = 0,06(mol)
=> m ZnCl2 = 0,06.136=8,16 (g)
Cho cho 0,24 g mg tác dụng với axit clohiđric (HCl) phản ứng xảy ra hoàn toàn a viết phương trình hóa học b tính số gam muối magie clorua (MgCl2) thu được sau phản ứng c tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(a) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ b) n_{MgCl_2} = n_{Mg} = \dfrac{0,24}{24} = 0,01(mol)\\ m_{MgCl_2} = 0,01.95 = 0,95(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Mg} = 0,01(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)\)
cho viên natri vào cốc nước thu một dung dịch chứa 16gam a viết phương trình hóa học của phản ứng b tính khối lượng riêng kim loại natri c tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
pthh 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
nNaOH = 16 : 40 = 0,4 (mol)
theo pthh , nNa = nNaOH = 0,4(mol)
=> mNa = 0,4 . 23 = 9,2 (g)
theo pthh , nH2 = 1/2 nNa = 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Cho Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 18,25 g axit HCL a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính khối lượng mg đã dùng và thể tích H thoát ra sau phản ứng c,nên hiệu suất quá trình thu được 90% thì thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu
\(n_{HCl}=\dfrac{18.25}{36.5}=0.5\left(mol\right)\)
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(b.\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0.5=0.25\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.25\cdot24=6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(c.\)
\(V_{H_2\left(tt\right)}=5.6\cdot90\%=5.04\left(l\right)\)
Cho 9,75 5 gam gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohydric viết phương trình hóa học? Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn thu được Sau phản ứng và khối lượng axit clohidric cần dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{9.75}{65}=0.15\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3...................0.15\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
cho 4,6 gam kim loại natri tác dụng hết với nước
1, viết phương trình phản ứng xảy ra
2, tính thể tích khí h2 thu được (ở đktc)
3, tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng
\(1,PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\\2, n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ 3.n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)