Chọn thẻ ghi số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau:
Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi con vật sau:
Mèo: 2 kg
Voi: 5 tấn
Chó: 1 yến
Hươu cao cổ: 9 tạ
Con mèo cân nặng 20 kg.
Con chó nặng 1 yến
Con voi nặng 5 tấn.
Con hươu cao cổ nặng 9 tạ.
Ước lượng rồi chọn số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau:
a) Số lít nước mà cây lau nhà chứa được không thể là 10 ml càng không thể là 1 ml
Nên số nước chứa được của cây lau nhà là: 10l
⇒ Chọn C
b) Chiếc muỗng rất nhỏ nên chỉ có thể chứa được 5ml
⇒ Chọn A
Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi hình vẽ sau:
Chọn thẻ ghi số lít thích hợp với mỗi đồ vật:
Chọn thẻ ghi phép chia thích hợp cho mỗi ngôi nhà:
Ta có:
283 : 27 = 10 (dư 13)
870 : 29 = 30
196 : 14 = 14
4 221 : 21 = 201
783 : 69 = 11 (dư 24)
608 : 32 = 19
Chọn số đo phù hợp với mỗi đồ vật trong thực tế.
Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi đồ vật.
a) Uớc lượng tính rồi chọn thẻ ghi phép tính thích hợp với mỗi hộp:
b) Tính để kiểm tra kết quả ước lượng ở câu a.
Hãy chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Khi đo độ dài cần:
a. Ước lượng (1) ………..cần đo.
b. Chọn thước có (2)……….và có (3)….. thích hợp.
c. Đặt thước (4)…….độ dài cần đo sao cho một đầu của vật (5)... vạch (vẽ hình) số 0 của thước.
d. Đặt mắt nhìn theo hướng (6)………..với cạnh thước 0 đầu kia của vật.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (7)......... với đầu kia của vật.
a. Ước lượng độ dài cần đo.
b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch 0 của thước.
d. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.