Cho 2,4 lít khí hiđro tác dụng với 1,6 lít khí oxi thu được nước a) Viết PTHH của phản ứng b) Sau phản ứng hiđro hay oxi còn dư, khối lượng dư là bao nhiêu c)Tính khối lượng nước thu được
Bài 23: Đốt 33,6 lít khí hiđro trong 33,6 lít khí oxi (các khí đo ở đktc)
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng?
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
LTL: \(\dfrac{1,5}{2}< 1,5\rightarrow O_2\) dư
Theo pt: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.1,5=0,75\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(dư\right)}=\left(1,5-0,75\right).32=24\left(g\right)\\V_{O_2}\left(1,5-0,75\right).22,4=16,8\left(l\right)\\m_{H_2O}=1,5.18=27\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(MOL\right)\)
pthh: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^O}2H_2O\)
LTL : \(\dfrac{1,5}{2}< \dfrac{1,5}{1}\)
=> O2 dư , H2 hết
theo pthh: nH2O = nH2 = 1,5 (mol)
=> \(m_{H_2O}=1,5.18=27\left(g\right)\)
Đốt cháy 6,72 lít khí hiđro trong bình chứa 4,48 lít khí oxi.
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
(PTHH: KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2)
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
c, PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
_______0,3_______________________0,15 (mol)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phảm thu được
c) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Cảm ơn bạn @anayuiky đã nhắc lỗi sai. Mình sửa lại ý c):
PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}.2=0,25.2=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79g\)
a. \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow^{t^o}2H_2O\)
Ban đầu: 0,5 0,45 mol
Trong pứng: 0,5 0,25 0,5 mol
Sau pứng: 0 0,2 0,5 mol
\(\rightarrow M_{O_2\left(dư\right)}=n.M=0,2.32=6,4g\)
b. Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9g\)
c. PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9 0,45 mol
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=\frac{2}{1}n_{O_2}=\frac{0,45.2}{1}=0,9mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=0,9.158=142,2g\)
ủa bạn ơi hình như câu c sai sai j á
Mình tưởng là:
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------------0,25
=> mKMnO4 = 0,5.158 = 79(g)
Đốt cháy hết 2,24 lít khí hiđro trong khí oxi thu được nước (ĐKTC).
a) Viết phương trình của phản ứng
b) Tính khối lượng nước thu được
c) Nếu đổi lượng khí hiđro trong 1,344 lít khí oxi thì khí nào dư và dư bao nhiêu
a) 2H2 + O2 --to--> 2H2O
b) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1-->0,05------>0,1
=> mH2O = 0,1.18 = 1,8 (g)
c) \(n_{O_2\left(bđ\right)}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)>n_{O_2\left(pư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
=> O2 dư
nO2(dư) = 0,06 - 0,05 = 0,01 (mol)
VO2(dư) = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phảm thu được
c) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
a) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,45}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25----->0,5
=> \(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,45-0,25\right).32=6,4\left(g\right)\)
b) \(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------------0,25
=> \(m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)
Cho 11,2 lít khí hiđro tác dụng với CuO thu được kim loại đồng màu đỏ gạch và hơi nước a) Viết PTHH b) Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng c) Thể tích hơi nước thu được sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a) \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5---0,5-------0,5----0,5
Khối lượng đồng thu được:
\(m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right)\)
Thể tích hơi nước sau phản ứng:
\(V_{H_2O}=n_{H_2O}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Cho 1 lượng kẽm tác dụng với Axit clohiđric (HCl) thu được 2,24 lít khí hiđro theo sơ đồ phản ứng sau a) lập phương trình hóa học b) tính khối lượng Axit clohiđric c) khí Hiđro nặng hơn hay nhẹ hơn khí Oxi bao nhiêu lần
\(Zn+2HCl\rightarrow H_2\)
b)
Số mol của khí hidro là :
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
số mol của axit clohidric là :
0,1 . 2 = 0,2 mol
vậy khối lượng cua Axit clohidric là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3g\)
Vậy....
Cho 11,2 lít khí hiđro (đktc) tác dụng hết với khí oxi thu được nước . Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
nH2=11,2/22,4=0,5(mol)
2H2+O2->2H2O
0,5 0,25 0,5
V(O2)=0,25*22,4=5,6(lít)
mH2O=0,5*18=9(g)
Cho 11g sắt tác dụng với 8,96 lít khí oxi ở điệu kiện tiêu chuẩn
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu?
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được
giải giúp em với ạ
a)
$4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3$
b)
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
Ta thấy :
$n_{Fe} : 4 > n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
$n_{O_2\ pư} = = \dfrac{3}{4}n_{Fe} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,4 - 0,15).32 = 8(gam)$
c) $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,1(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,1.160 = 16(gam)$
https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-112g-fe-tac-dung-vs-896-lit-khi-oxi-dktc-a-viet-phuong-trinh-phan-ung-say-ra-b-sau-phan-ung-chat-nao-con-du-khoi-luong-bao-nhieu-c-tinh.7567611566487
bn tham khảo nhé