Cho 4g Oxit đồng (CuO) tác dụng với khí H2 theo sơ đồ CuO+H2---t*---> Cu + H2O a. Lập PTHH của pứ b. Tính khối lượng Cu thu được c. Tính thể tích H2 (đktc)cần dùng
Bài 1 :
a)
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
b)
Ta có :
\(n_{Cu} = \dfrac{32}{64} = 0,5(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{O_2} = 0,5n_{Cu} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\)
c) Ta có : \(n_{CuO} = n_{Cu} = 0,5(mol)\Rightarrow m_{CuO} = 0,5.80 = 40(gam)\)
Bài 2 :
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Zn} =\dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\)
Suy ra :
\(V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ m_{H_2SO_4} = 0,2.98 = 19,6(gam)\)
từng bài một nhé
a) Phương trình hóa học : \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
b) Số mol Cu tham gia phản ứng :
\(n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{32}{128}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
2 mol Cu tham gia phản ứng với 1 mol O2
=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng với 0,125 mol O2
=> Thể tích khí O2 thu được ở đktc là :
\(V_{O_2}=n_{O_2}\cdot22,4=0,125\cdot22,4=2,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH
2 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 2 mol CuO
=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 0, 25 mol CuO
=> Khối lượng CuO thu được là :
\(m_{CuO}=n_{CuO}\cdot M_{CuO}=0,25\cdot80=20\left(g\right)\)
xinloi mắc tí việc :v
Bài 2.
a) Phương trình hóa học : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b) Số mol Zn tham gia phản ứng :
\(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
1 mol Zn tham gia phản ứng thu được 1 mol H2
=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 0, 2 mol H2
=> Thể tích khí H2 thu được ở đktc là :
\(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) Theo PTHH :
1 mol Zn tham gia phản ứng với 1 mol H2SO4
=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng với 0, 2 mol H2SO4
=> Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là :
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}\cdot M_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
Bài 1 :
a) PTHH : \(2Cu+O_2-t^o->2CuO\)
b) \(n_{Cu}=\frac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO}=80\cdot0,5=40\left(g\right)\)
Bài 2 :
a) \(PTHH:Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{H2SO4\left(pứ\right)}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H2SO4\left(pứ\right)}=98\cdot0,2=19,6\left(g\right)\)
Cho 19,5g Zn tác dụng hết với dung dịch có chứa 98g H2SO4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 36g(I) đồng(II) oxit CuO nung nóng. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Biết khí H2 tác dụng với bột đồng(II) oxit CuO theo PTHH:
H2+CuO->Cu+H2O
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{36}{80}=0.45\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.3.....................................0.3\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(0.3.......0.3.....0.3....0.3\)
\(m_{Cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(0.45-0.3\right)\cdot80+0.3\cdot64=31.2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.3\cdot18=5.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!
Cho khí H2 đi qua CuO thu được Cu và H2O CuO+H2->Cu+H2O A viết pthh của phản ứng B.cho biết thu được 12,8g kim loại Cu - tính khối lượng Cu0 đã tham giá phản ứng - tính thể tích khi H2 (đktc) - tính khới lượng H20 tạo thành
\(A:CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\\ B.n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2mol\\ n_{CuO}=n_{H_2}=n_{H_2O}=0,2mol\\ m_{CuO}=0,2.80=16g\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l \\ m_{H_2O}=0,2.18=3,6g\)
Cho 48 gam CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng.
a) Tính khối lượng Cu thu được
b) Tính thể tích khí H2 ( đktc) cần dùng .
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
___0,6___0,6__0,6 (mol)
a, mCu = 0,6.64 = 38,4 (g)
b, VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
Bạn tham khảo nhé!
KHí CO khử oxi của đồng ( hóa trị 2) oxit ( CuO) ở nhiệt độ cao theo sơ đồ pứ sau: CuO + CO --t-> Cu + CO2 a,Tính thể tích CO cần dùng biết sau pứ thu đc 4,48 l CO2 = 2 cách (đktc) b Hãy tính thể tích khí CO Nếu sau pứ thu đc 1,1g CO2 ( đktc)
\(a.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+CO\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+CO_2\)
Cách 1 :
\(n_{CO}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Cách 2 :
\(n_{CuO}=n_{Cu}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{CuO}+m_{CO}=m_{Cu}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO}=64\cdot0.2+0.2\cdot44-0.2\cdot80=5.6\left(g\right)\)
\(n_{CO}=\dfrac{5.6}{28}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{CO}=4.48\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO}=n_{CO_2}=\dfrac{1.1}{44}=0.025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=0.025\cdot22.4=0.56\left(l\right)\)
a)
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
Theo PTHH :
$n_{CO} = n_{CO_2} \Rightarrow V_{CO\ pư} = V_{CO_2} = 4,48(lít)$
b)
$n_{CO} = n_{CO_2} = \dfrac{1,1}{44} = 0,025(mol)$
$V_{CO} = 0,025.22,4 = 0,56(lít)$
Khử 24g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 bằng khí H2 theo sơ đồ sau: CuO + H𝟸 ---> Cu + H𝟸O; Fe𝟸O𝟹 + H𝟸 ---> Fe + H𝟸O Tính thể tích H𝟸(đktc) cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp Fe𝟸O𝟹 chiếm 75% khối lượng
\(n_{Fe_2O_3}=24.75\%=18g\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{18}{160}=0,1125mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{24-18}{80}=0,075mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1125 0,3375 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,075 0,075 ( mol )
\(V_{H_2}=\left(0,3375+0,075\right).22,4=9,24l\)
Khử 8 gam CuO bằng khí H2. sau phản ứng tạo thành Cu và H2O.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính số gam Cu thu được.
c) Tính thể tích khí H2 cần dùng.
a) CuO + H2 --to--> Cu + H2O
b) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1-->0,1--------->0,1
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!