Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat một kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A. Hấp thụ toàn bộ B vào 15 lít dung dịch Ba(OH)2 0,01M thu được 19,7 gam kết tủa.
a/ Xác định công thức muối cacbonat. Ca
b/ Tính khối lượng của A. 11
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí A và chất rắn B. Cho toàn bộ khí A vào 1,5 lít dd Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tính khối lượng rắn B và xác định công thức muối cacbonat
\(MCO_3-^{t^o}\rightarrow MO+CO_2\)
\(n_{BaCO_3}=0,1\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba => \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C =>\(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}+n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng => \(m_B=m_{muối}-m_{CO_2}=20-0,2.44=11,2\left(g\right)\)
Theo PT ta có : \(n_{MCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{MCO_3}=\dfrac{20}{0,2}=100\)
=> M + 60 =100
=> M=40 (Ca)
=> CT muối : CaCO3
: Nhiệt phân hoàn toàn 21 gam muối cacbonat kim loại hóa trị 2 thu được chất rắn A và khí B. Toàn bộ khí B dẫn vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 17,1% thu được 29,55 gam kết tủa.
a/ Tính khối lượng chất rắn A và xác định công thức hóa học của muối cacbonat.
b/ Cho 4,2 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 ở trên vào 50 ml dung dịch HCl 3M (D = 1,15 g/ml). Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
a. Đặt CT muối: \(RCO_3\)
\(RCO_3\rightarrow\left(t^o\right)RO+CO_2\) (1)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200.17,1}{171.100}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{29,55}{197}=0,15\left(mol\right)\)
`@` TH1: Chỉ tạo ra kết tủa
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 ( mol )
Theo ptr (1): \(n_{RCO_3}=n_{RO}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(M_{RCO_3}=\dfrac{21}{0,15}=140\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow R=80\) ( loại )
`@` TH2: Ba(OH)2 hết
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2 ( mol )
0,15 0,15 0,15 ( mol )
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,05 0,1 ( mol )
Theo ptr (1): \(n_{RCO_3}=n_{RO}=n_{CO_2}=0,15+0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(M_{RCO_3}=\dfrac{21}{0,25}=84\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow R=24\) `->` R là Mg
\(n_{MgO}=0,25.\left(24+16\right)=10\left(g\right)\)
b.\(n_{MgCO_3}=\dfrac{4,2}{84}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,05.3=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=50.1,15=57,5\left(g\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
0,05 < 0,15 ( mol )
0,05 0,1 0,05 0,05 ( mol )
\(m_{ddspứ}=4,2+57,5-0,05.44=59,5\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,05.95}{59,5}.100=7,98\%\\\%m_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).36,5}{59,5}.100=3,06\%\end{matrix}\right.\)
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat kim loại hóa trị II (MCO3) thu được khí B và chất rắn A. Toàn bộ khí B cho vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch còn chứa một muối axit
a,Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng A
c, Xác định công thức muối cacbonat
a)
$MCO_3 \xrightarrow{t^o} MO + CO_2$
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to Ba(HCO_3)_2$
b)
$n_{Ba(OH)_2} = 0,15(mol) ; n_{BaCO_3} = \dfrac{19,7}{197} = 0,1(mol)$
$n_{Ba(HCO_3)_2} = n_{Ba(OH)_2} - n_{BaCO_3} = 0,05(mol)$
$n_{CO_2} = n_{BaCO_3} + 2n_{Ba(HCO_3)_2} = 0,2(mol)$
$n_{MCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$m_A = m_{MCO_3} - m_{CO_2} = 20 - 0,2.44 = 11,2(gam)$
c)
$M_{MCO_3} = M + 60 = \dfrac{20}{0,2} = 100$
$\Rightarrow M = 40(Canxi)$
Vậy CTHH : $CaCO_3$
: Nung hoàn toàn 15 gam một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II không đổi. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy thu được 9,85 gam kết tủa. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat?
Giả sử kim loại hóa trị II là A.
Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 (mol)
nBaCO3 = 0,05 (mol)
\(ACO_3\underrightarrow{t^o}AO+CO_2\)
- TH1: Ba(OH)2 dư.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{ACO_3}=\dfrac{15}{0,05}=300\left(g/mol\right)\Rightarrow M_A=240\left(g/mol\right)\)
→ Không có chất nào thỏa mãn.
- TH2: Ba(OH)2 hết.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
______0,05_____0,05_____0,05 (mol)
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
___0,05_____0,1 (mol)
⇒ nCO2 = 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol)
Theo PT: \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{15}{0,15}=100\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=40\left(g/mol\right)\)
→ A là Ca.
Vậy: CTHH cần tìm là CaCO3
Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat của kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A.Cho toàn bộ khí vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7g kết tủa
a) Tính khối lượng của A và xác định cthh của muối cacbonat
b) Cho 12g muối cacbonat của kim loại hóa trị II trên vào 300ml dung dịch HCl 1M (d=1,05g/ml). Tính C% của dung dịch thu được sau pư
Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Toàn bộ khí thu được hấp thụ hoàn toàn vào 350 g dung dịch NaOH 4% được dung dịch chứa 20,1 gam chất tan. Kim loại đó là:
A. Ba
B. Ca
C. Cu
D. Mg
Đáp án D
Gọi công thức của muối cacbonat đem nhiệt phân là MCO3
Có phản ứng: M C O 3 → t 0 M O + C O 2
Có n N a O H = 350 . 4 % 40 = 0,35; gọi n C O 2 = x
Vì CO2 được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH nên có 2 trường hợp xảy ra:
+) Trường hợp 1: Sau phản ứng NaOH còn dư, sản phẩm thu được là Na2CO3.
Mà dung dịch thu được có khối lượng chất tan là 20,1 gam
+) Trường hợp 2: Sản phẩm thu được trong dung dịch là Na2CO3 và NaHCO3
Khi đó
Mà dung dịch thu được có khối lượng chất tan là 20,1 gam nên
Vậy kim loại cần tìm là Mg.
Nhiệt phân 20gam muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A. Cho toàn bộ khí B vào 150ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7gam kết tủa và dung dịch còn chứa một muối axit. Tìm khối lượng của A và công thức của muối cacbonat.
a, PT: \(MO+CO\underrightarrow{t^o}M+CO_2\)
Ta có: \(n_{MO}=\dfrac{7,2}{M_M+16}\left(mol\right)\)
\(n_M=\dfrac{5,6}{M_M}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MO}=n_M\) \(\Rightarrow\dfrac{7,2}{M_M+16}=\dfrac{5,6}{M_M}\)
\(\Rightarrow M_M=56\left(g/mol\right)\)
⇒ M là Fe.
Vậy: Oxit kim loại đó là FeO.
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_M=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Nhiệt phân hoàn toàn 7,26 gam muối nitrat của kim loại R hóa trị III, sau phản ứng thu được 2,4 gam oxit kim loại và hỗn hợp khí A.
a) Xác định kim loại R.
b) Hấp thụ toàn bộ khí A vào 100 ml H2O thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B ?