Cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc ?
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với axit HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc ?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
0,1----------------------->0,1
`=> V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24 (l)`
Cho 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6 lít
B. 4,48 lit
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Cho 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lit.
D. 3,36 lít.
Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch HCl Nguyên chất
a).Viết phương trình phản ứng xảy ra
b).chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
c). tính thể tích khí H2 thu được(đktc)
d).Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lượng là bao nhiêu
Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
a)
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Mg} = \dfrac{3,6}{24} = 0,15(mol)\\ b)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{H_2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,15.64 = 9,6(gam)\)
a, Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,15(mol)$
$Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2$
Ta có: $n_{H_2}=n_{Mg}=0,15(mol)\Rightarrow V_{H_2}=3,36(l)$
b, $CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
Do đó $n_{Cu}=0,15(mol)\Rightarrow m_{Cu}=9,6(g)$
a. PTPƯ: Mg + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
+ Số mol của Mg:
\(n_{Mg}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{3,6}{24}\) = 0,15 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
b. CuO + \(H_2\) ---> Cu + \(H_2O\) (Lập một phương trình mới)
0,3 mol 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
+ Số g sau phản ứng của Cu:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
________________________________
Có gì không đúng thì nhắn mình nha bạn :))
Dùng khí H2 để khử hoàn toàn a gam oxit sắt. Sản phẩm hơi tạo ra cho qua 100 gam axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng trên cho tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của oxit sắt là
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. FeO2
Đáp án : B
m H 2 S O 4 = 98g => mdd sau = 103,6g
=> n H 2 O t h ê m = 0,2 mol => nO(oxit) = 0,2 mol
Khi cho Fe + HCl : n H 2 = 0,15 mol = nFe
=> nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4
=> Fe3O4
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 lít khí (đktc). Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
A. 2,54 gam
B. 5,8 gam
C. 2,45 gam
D. 5,08 gam
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=2,78\\x+1,5y=0,07\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,02\end{matrix}\right.\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,04.127=5,08\left(g\right)\)