a)
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Mg} = \dfrac{3,6}{24} = 0,15(mol)\\ b)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{H_2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,15.64 = 9,6(gam)\)
a, Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,15(mol)$
$Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2$
Ta có: $n_{H_2}=n_{Mg}=0,15(mol)\Rightarrow V_{H_2}=3,36(l)$
b, $CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
Do đó $n_{Cu}=0,15(mol)\Rightarrow m_{Cu}=9,6(g)$
a. PTPƯ: Mg + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
+ Số mol của Mg:
\(n_{Mg}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{3,6}{24}\) = 0,15 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
b. CuO + \(H_2\) ---> Cu + \(H_2O\) (Lập một phương trình mới)
0,3 mol 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
+ Số g sau phản ứng của Cu:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
________________________________
Có gì không đúng thì nhắn mình nha bạn :))