Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và CO2 có tỉ khối so với NO2 bằng 0,5. Tính số mol mỗi khí trong X?
1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 18. Tính số mol mỗi có trong 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc)
2. Tính số mol mỗi khí có trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và NO2 có tỉ khối so với hidro là 17,4
Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)
\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)
\(\Leftrightarrow2y=5x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)
Mà x+y=0,2
\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)
\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)
Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 (đktc). Biết X có tỉ khối so với H2 là 18,8. Tính số mol và % số mol mỗi khí trong hỗn hợp X.
Gọi $n_{CO} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
Ta có :
$n_X = a + b = 0,25(mol)$
$m_X = 28a + 44b = 18,8.2.0,25 = 9,4(gam)$
$\Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15
$\%n_{CO} = \dfrac{0,1}{0,25}.100\% = 40\%$
$\%n_{CO_2} = 100\% -40\% = 60\%$
Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm CO, CO2 và H2 . Tỉ khối của X so với H2 là 7,8. Tính số mol mỗi khí trong X.
\(C+H_2O-^{^{ }t^{^{ }0}}->CO+H_2\\ C+2H_2O-^{^{ }t^{^0}}>CO_2+2H_2\\ m_X=11,2:22,4.7,8.2=7,8g\\ n_{CO}=a;n_{CO_2}=b\Rightarrow n_{H_2}=a+2b\left(mol\right)\\ n_X=0,5=a+b+a+2b=2a+3b=0,5\left(I\right)\\ m_X=28a+44b+2a+4b=30a+48b=7,8\left(II\right)\\ \left(I\right)\left(II\right)\Rightarrow a=0,1=b\\ n_{CO}=n_{CO_2}=0,1mol\\ n_{H_2}=0,3mol\)
Hỗn hợp khí X gồm ( O2 và O3) có tỉ khối so với hiđro là : 21. Tính số mol mỗi khí có trong 8,96 lit hỗn hợp khí X (đktc).
Đặt a, b lần lượt số mol O2 và O3 trong hh X. (a,b>0)
=> 22,4a+22,4b=8,96 (1)
Mặt khác:
\(M_{hhX}=21.2=42\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{32a+48b}{a+b}=42\left(2\right)\)
Từ (1), (2) giải hệ được: a=0,15(mol); b=0,25(mol)
=> \(n_{O_2}=0,15\left(mol\right);n_{O_3}=0,25\left(mol\right)\)
bài 1
: Cho hỗn hợp khí X chứa 6,6 gam CO2, 3,36 lít N2 và 8,96 lít NO2 ở điều
kiện tiêu chuẩn (đktc). Tính tỉ khối của X so với không khí?
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\\ n_{N_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{NO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ \overline{M}_X=\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{0,15.44+0,15.28+0,4.46}{0,15+0,15+0,4}=\dfrac{29,2}{0,7}=\dfrac{292}{7}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow d_{\dfrac{X}{kk}}=\dfrac{\dfrac{292}{7}}{29}\approx1,438\)
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Al và Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 6,25. Tính m?
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(1\right)\)
Mà: dY/H2 = 6,25
\(\Rightarrow2x+44y=6,25.2.0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)=n_{H_2}\\y=0,1\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Al}+m_{Na_2CO_3}=0,2.27+0,1.106=16\left(g\right)\)
1 Cho hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hidro là 7,5 . Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần
2 Hỗn hợp khí X gồm O2 và Co2 X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,725 . Tính khối lượng từng khí có trong 11,2 lít hỗn hợp X (dktc)
3 Đốt cháy 6,72 lít CO ở Dktc Khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 20 . Tính % theo V và khối lượng mỗi khí trong X
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Gọi số mol CO2 và SO2 là a, b (mol)
= >\(\left\{{}\begin{matrix}n_{khí}=a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\\dfrac{44a+64b}{a+b}=29,5.2=59\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
________0,1<----0,1------->0,1_______(mol)
NaOH + SO2 --> NaHSO3
_0,3<----0,3-------->0,3_____________(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaHCO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75M\end{matrix}\right.\)
13,44 lít hỗn hợp khí X (gồm SO2 và O2 ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 24. Đun nóng X với V2O5 một thời gian thu được 0,5 mol hỗn hợp Y. Tính % thể tích hỗn hợp khí X và hiệu suất phản ứng.