1. hòa tan 8g NaCl vào trong 62g H2O tính C% NaCl
2 tính mMg và mH2O có 400g dd tính mCl2 19%
3 hòa tan 40g BaCl2 vào muối thu được BaCl 8%
tính mH2O cần dùng
Hòa tan muối ăn Nacl vào nước thu được 250g dd có nồng độ 20% tính kl muối ăn cần dùng
Ta có: \(C\%=20\%=\dfrac{m_{NaCl}}{250}.100\%\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=50\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=250.20\%=50\left(g\right)\)
dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị màu(giấy quỳ tím,dung dịch phenolphthalein)như thế nào?
a) hòa tan 5g muối vào 195g H2O được d^2 A tính C%
b) hòa tan 40g NaOH vào H2O được 1(l) d^2 B tính C%
a.
\(m_{dd}=5+195=200\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{5}{200}\cdot100\%=2.5\%\)
b.
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1}{1}=1\left(M\right)\)
Note : câu b không tính C% được nha.
Tính nồng độ mol ( CM) của dd thu đươc trong mỗi trường hợp sau A) 0,06 mol iron nitrate tan trong nuớc tạo 1,5l dd B) 400g copper sulfate tan trong nước tạo 4l dd C) 10,53g NaCl tan tạo 450g dd NaCl có D = 1,25g/ml dd D) hòa tan 70,2g NaOH vào 1 lượng nước vừa đủ để được 500ml dd E) hoà tan 42g CanBr2 vào 700g H20 đựơc dd có khối lượng riêng là 1,3g/ml Giúp tui bồ ơi ❤
\(a.C_M=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04M\\ b.C_M=\dfrac{\dfrac{400}{160}}{4}=0,625M\\ c.C_M=\dfrac{\dfrac{10,53}{58,5}}{\dfrac{450}{1,25}:1000}=0,5M\\ d.C_M=\dfrac{\dfrac{70,2}{40}}{0,5}=3,51M\\ e.C_M=\dfrac{\dfrac{42}{200}}{\dfrac{742}{1,3}:1000}=0,368M\)
Tính KL của muối MCl2 tách ra khỏi dd khi cho dd bão hòa chứa 40g nước ở 100oC được làm lạnh đến 72oC. Biết độ tan của MCl2 ở 100oC là 58,8g và ở 72oC là 50g
- Thấy ở 100oC :
Trong 158g dung dịch có 58,8g chất tan và 100g H2O .
Trong mg dung dịch có xg chất tan và 40g H2O .
\(\Rightarrow x=23,52\left(g\right)\)
- Thấy ở 72oC :
Trong 150g dung dịch có 50g chất tan và 100g H2O .
Trong mg dung dịch có yg chất tan và 40g H2O .
=> y = 20g
=> \(m_{MCl2}=x-y=23,52-20=3,52g\)
Vậy ...
Hòa tan 8g hỗn hợp hai kim loại A và B cần dùng 200g dd HCl 7,3% . Tính khối lượng muối thu được
\(m_{HCl}=200.7,3\%=14,6\left(g\right)\\ n_{Cl^-}=n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ m_{muối}=m_{hh.kim.loại}+m_{Cl^-}=8+0,4.35,5=22,2\left(g\right)\)
Bài 1. Tính nồng độ % của các dung dịch sau:
a) Hòa tan 5 g NaCl vào nước ta thu được 75 g dung dịch
b) Hòa tan 8 g H2SO4 vào nước ta thu được 92 g dung dịch
d) Hòa tan 8 g H2SO4 vào 92 g nước
e) Hòa tan 15 g BaCl2 vào 45 g nước
a) \(C\%=\dfrac{5}{75}.100\%=6,67\%\)
b) \(C\%=\dfrac{8}{92}.100\%=8,7\%\)
c) \(C\%=\dfrac{8}{8+92}.100\%=8\%\)
d) \(C\%=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)
tk
a) C%=575.100%=6,67%C%=575.100%=6,67%
b) C%=892.100%=8,7%C%=892.100%=8,7%
c) C%=88+92.100%=8%C%=88+92.100%=8%
d) C%=1515+45.100%=25%
Tính khối lượng chất tan :
a) Hòa tan NaCl vào H2O được 200 dung dịch C% = 8%
b) Hòa tan HCl vào H2O được 250 dung dịch C% = 14%
c) Hòa tan H2SO4 vào H2O được 300 dung dịch C% = 19,6%
\(a,m_{NaCl}=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\\ b,m_{HCl}=\dfrac{250.14}{100}=35\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
tính khối lượng oleum H2SO4.SO3 cần dùng để hòa tan vào 200g H2O thu được dd H2SO4 20%
đặt số mol oleum là x => số mol H2SO4 là \(\dfrac{89}{49}\)x
khối lượng dd sau phản ứng là x *178 + 200
theo bài ta có (\(\dfrac{89}{49}\)x * 98)/(x*178+200)=0,2 => x=0,28 mol
=> m H2SO4.SO3=0,28*178=49,84 g