a.
\(m_{dd}=5+195=200\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{5}{200}\cdot100\%=2.5\%\)
b.
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1}{1}=1\left(M\right)\)
Note : câu b không tính C% được nha.
a.
\(m_{dd}=5+195=200\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{5}{200}\cdot100\%=2.5\%\)
b.
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1}{1}=1\left(M\right)\)
Note : câu b không tính C% được nha.
Bài tập vận dụng VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A. VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B. VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C. VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I của dung dịch D. VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E. VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %, nồng đo mol/l của dung dịch F.
Các bạn giúp mình 2 câu này với
Câu 2. Trộn 39,2gam dung dịch H2SO4nồng độ 25% vào 16gam dung dịch NaOH 30%. Tìm nồng độ % các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 3. Hòa tan 13,7 gam Ba trong 250ml H2O (D = 1,008 g/ml) thu được dung dịch X và khí Y (đktc)a) Tính C% của dung dịch X.b) Lấy 212,4 gam dung dịch X tác dụng với 14,7 gam dung dịch H2SO440% thu được dung dịch Z. Tìm C% các chất tan trong Z.
Cho A là oxit, B là muối, C là kim loại, D là phi kim. Hãy chọn chất thích hợp với A, B, C, D và hoàn thành PTHH của các phản ứng sau:
1. A + HCl ---- 2 muối + H2O
2. B + NaOH ---- 2 muối + H2O
3. C + muối ---- 1 muối
4. D + Axit ---- 3 oxit
Giúp mình câu 4 nha mn
Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl được dung dịch A và 13,44 lít H2(đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là?
9.1 . Hòa tan 11,0 gam hỗn hợp bột 2 kim loại Al và Fe vào dd HCl dư thì thu được 8,96 lít H2 ở đktc. a. Tìm khối lượng mỗi kim loại. b. Tìm thể tích dung dịch HCl 0,5 M (d=1,2) cần dùng.
hòa tan hoàn toàn 11,2g 3 kim loại vào dung dịch hcl dư thu được 4,48l (đktc).khối lượng muối thu được là
Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp 2 kim loại X, Y cùng thuộc nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp nhau vào 140ml dd HCl (D=1,1g/ml), thu được 3,36l khí (đktc) và dd Z.
a. Xác định tên 2 kim loại X, Y
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd Z biết nồng độ dd HCl đã dùng là 2,5M
Câu 2: Hòa tan ht hh X 24 g FeO, MgCO3 vào 700ml dd HCl 1M thu được 4.48 lít CO2 đktc và dd Y
a. Tính % khối lượng từng chất trong hh X
b. Tính CM các chất trong dd Y
Hoà tan hoàn toàn 1g kim loại hoá trị II vào 200g H2O (D=1g/mol) thu được 0,05g H2 thoát ra (đktc)
a/ xác định kim loại trên
b/tính C%, CM của đx (coi thể tích dd không đáng kể). c/ hoà tan kim loại trên vào dd HCl dư. Tính khối lượng muối thu được