quy đồng các mẫu phân số sau
a, \(\dfrac{-6}{-35}\) ; \(\dfrac{27}{-180}\) ; \(\dfrac{-3}{-28}\)
b, \(\dfrac{3.4+3.7}{6.5+9}\) ; \(\dfrac{6.9-2.17}{63.3-119}\) ( phần b rút gọn rồi quy đồng ạ)
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) \(\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{28}{35}\) b) \(\dfrac{13}{20}\) và \(\dfrac{53}{100}\) c) \(\dfrac{5}{6};\dfrac{9}{8}\) và \(\dfrac{11}{24}\)
a)
MSC: 35
\(\dfrac{4}{7}=\dfrac{4\times5}{7\times5}=\dfrac{20}{35}\)
\(\dfrac{28}{35}\) giữ nguyên
b)
MSC: 100
\(\dfrac{13}{20}=\dfrac{13\times5}{20\times5}=\dfrac{65}{100}\)
c)
MSC: 24
\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times4}{6\times4}=\dfrac{20}{24}\)
\(\dfrac{9}{8}=\dfrac{9\times3}{8\times3}=\dfrac{27}{24}\)
a, 4/7 và 28/35
ta có :
4/7=20/35
28/35
b13/20 và 32/100
ta có :
13/20=65/100
32/100
c,5/6,9/8 và 11/24
ta có :
5/6=20/24
9/8=27/24
11/24
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật , hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó,rồi viết tiếp một phân số vào chỗ chấm.
\(a,\dfrac{1}{5};\dfrac{1}{6};\dfrac{2}{15};\dfrac{1}{10};...\)
\(b,\dfrac{1}{9};\dfrac{4}{45};\dfrac{1}{15};\dfrac{2}{45};...\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{5}=\dfrac{1.6}{5.6}=\dfrac{6}{30}\\\dfrac{1}{6}=\dfrac{1.5}{6.5}=\dfrac{5}{30}\\\dfrac{2}{15}=\dfrac{2.2}{15.2}=\dfrac{4}{30}\\\dfrac{1}{10}=\dfrac{1.3}{10.3}=\dfrac{3}{30}\end{matrix}\right.\)
Quy luật: Tử số của mỗi phân số cách nhau \(1\) đơn vị, cùng chung mẫu số là \(30\).
Phân số tiếp theo: \(\dfrac{2}{30}=\dfrac{1}{15}\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{9}=\dfrac{1.5}{9.5}=\dfrac{5}{45}\\\dfrac{1}{15}=\dfrac{1.3}{15.3}=\dfrac{3}{45}\end{matrix}\right.\)
Quy luật: Tử số của mỗi phân số cách nhau \(1\) đơn vị, cùng chung mẫu số là \(45\).
Phân số tiếp theo: \(\dfrac{1}{45}\)
a, \(\dfrac{6}{30};\dfrac{5}{30};\dfrac{4}{30};\dfrac{3}{30};\dfrac{2}{30}\)
b,\(\dfrac{5}{45};\dfrac{4}{45};\dfrac{3}{45};\dfrac{2}{45};\dfrac{1}{45}\)
\(a,\dfrac{6}{30};\dfrac{5}{30};\dfrac{4}{30};\dfrac{3}{30};\dfrac{2}{30}\)
\(b,\dfrac{5}{45};\dfrac{4}{45};\dfrac{3}{45};\dfrac{2}{45};\dfrac{1}{45}\)
Quy đồng mẫu các phân số :
a) \(\dfrac{3}{-10};\dfrac{-11}{-30};\dfrac{7}{15}\)
b) \(\dfrac{-6}{-35};\dfrac{27}{-180};\dfrac{-3}{-28}\)
a) Mẫu số chung là BCNN (20, 30, 15) = 60
Thừa số phụ của 20 là 3; của 30 là 2; của 15 là 4. Do đó:
b)
Trong các khẳng định sau , khẳng định nào đúng ?
a) Các phân số 3 5 v à 6 7 có thể quy đồng mẫu thành 6 10 v à 6 7
b) Các phân số 1 3 ; 5 6 ; 2 5 có thể quy đồng mẫu thành 10 30 ; 25 30 ; 12 30
c) Các phân số 2 25 ; 7 15 ; 11 6 có thể quy đồng mẫu thành 18 150 ; 70 150 ; 255 150
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?
a) Các phân số \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{6}{7}\) có thể quy đồng mẫu thành \(\dfrac{6}{10}\) và \(\dfrac{6}{7}\)
b) Các phân số \(\dfrac{1}{5},\dfrac{5}{6},\dfrac{2}{5}\) có thể quy đồng mẫu thành \(\dfrac{10}{30},\dfrac{25}{30},\dfrac{12}{30}\)
c) Các phân số \(\dfrac{2}{25},\dfrac{7}{15},\dfrac{11}{6}\) có thể quy đồng mẫu thành \(\dfrac{18}{150},\dfrac{70}{150},\dfrac{255}{150}\)
Để thực hiện phép cộng \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{{ - 3}}{4}\), em hãy làm theo các bước sau:
+ Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)
+ Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.
Ta có: \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5.4}}{{7.4}} = \dfrac{{20}}{{28}}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{ - 3.7}}{{4.7}} = \dfrac{{ - 21}}{{28}}\)
Như vậy, \(\dfrac{{20}}{{28}} + \dfrac{{ - 21}}{{28}} = \dfrac{{20 + \left( { - 21} \right)}}{{28}} = \dfrac{-1}{{28}}\)
a) Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:
b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(\dfrac{3}{5},\dfrac{8}{5}\) và \(\dfrac{2}{5}\) \(\dfrac{5}{2},\dfrac{1}{6}\) và 1
a)
\(\dfrac{5}{9}< \dfrac{9}{9}\)
\(\dfrac{8}{7}>\dfrac{7}{7}\)
\(\dfrac{9}{9}=1\)
\(\dfrac{18}{4}>\dfrac{3}{4}\)
b)
\(\dfrac{2}{5},\dfrac{3}{5},\dfrac{8}{5}\)
\(\dfrac{5}{2}=\dfrac{15}{6},\dfrac{1}{6},1=\dfrac{6}{6}\rightarrow\dfrac{1}{6},\dfrac{6}{6},\dfrac{15}{6}\)
a) Quy đồng mẫu các phân số sau :
\(\dfrac{-3}{16};\dfrac{5}{24};\dfrac{-21}{56}\)
b) Trong các phân số đã cho, phân số nào chưa tối giản ?
Từ nhận xét đó, ta có thể quy đồng mẫu các phân số này như thế nào ?
a)
Bước 1: Tìm BCNN của 16, 24, 56 để làm MSC
16 = 24
24 = 23.3
56 = 23.7
=> BCNN(16, 24, 56) = 24.3.7 = 336
Do đó MSC của ba phân số là 336.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu.
- Thừa số phụ của 16 là 336 : 16 = 21
- Thừa số phụ của 24 là 336 : 24 = 14
- Thừa số phụ của 56 là 336 : 56 = 6
Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:
b)
Do đó: Để việc quy đồng mẫu số được đơn giản hơn ta nên rút gon phân số chưa tối giản trước khi quy đồng mẫu số.