Đốt cháy hoàn toàn 2,04 g hỗn hợp khí x gồm CO và CH4 trong bình chứa khí oxi dư dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình nước vôi trong dư thu được 9,6 gam kết tủa tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong x
Đốt cháy a gam hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C3H8, C4H8, trong bình chứa 27,216 lít khí Oxi. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và 66 gam kết tủa. Tính a và b.
Đốt cháy 1,7g CO và CH4 trong bình chứa khí Oxi dư, dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 8g kết tủa. Tình thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng của Ca(OH)2 đã tham gia phản ứng.
a) Hỗn hợp A gồm khí CH4 và C2H2 Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A ở trên qua bình đựng dung dịch Brom dư, thấy có 16 gam Brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A ở trên rồi dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. a. Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt (đktc) và tính giá trị m.
a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=3,36-1,12=2,24\left(l\right)\)
b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,325\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=36,4\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Có V(l) hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong(dư) thu được 20(g) kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2(g) kim loại đồng.
a. Tính thể tích của V(l) hỗn hợp khí ban đầu (ở đktc).
b. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
Em tham khảo nhé !! Không hiểu cứ thắc mắc :)))
2CO + O2 -> 2CO2
2H2 + O2 -> 2H2O
Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
-> mCaCO3=20 gam -> nCaCO3=nCO2=0,2 mol=nCO
PHần 2:
CuO + CO -> Cu + CO2
CuO + H2 -> Cu + H2O
Ta có: nCu=19,2/64=0,3 mol=nCO +nH2
Mà nCO=0,2 mol -> nH2=0,1 mol
-> hỗn hợp ban đầu chứa 0,4 mol CO và 0,2 mol H2
-> n hỗn hợp=0,4+0,2=0,6 mol -> V hỗn hợp=0,6.22,4=13,44 lít
Ta có: % thể tích= % số mol
->% V CO=0,4/0,6=66,67% ->% V H2=33,33%
m hỗn hợp=0,4.28+0,2.2=11,6 gam
-> % mCO=0,4.28/11,6=96,55% ->%mH2=3,45%
Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia V lít hỗn hợp khí này thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư thu đc 20 gam chất kết tủa màu trắng. Dẫn phần thứ 2 đi qua bột CuO nung nóng dư phản ứng xong thu đc 19,2 gam kim loại Cu
a) Viết các PT phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ở đktc ban đầu
c) Tính % theo khối lượng và thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí ban đầu
\(a)\\ 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2H_2 +O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ \)
\(b) n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\\ n_{Cu} = n_{CO} + n_{H_2} = 0,2 + n_{H_2} = \dfrac{19,2}{64}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = 0,3 -0,2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V = 2(0,2 + 0,1).22,4 = 13,44(lít)\\ c)\\ \)
\( \%V_{CO} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,1}.100\% = 66,67\%\\\%V_{H_2} = 100\%- 66,67\% = 33,33\%\\\%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,1.2}.100\% =96,55\%\\\%m_{H_2} = 100\%-96,55\% = 3,45\%\)
Câu 4 : Có V lít hỗn hợp khí CO và H2. Chia V thành 2 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí Oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư, thu được 20 g chất kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxit nóng dư, phản ứng xong thu được 19,2g kim loại đồng.
a. Tính V ở đktc
b. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
Câu 4 :
a. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH 1 : 2CO + O2 -> 2CO2
0,2 0,2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,2 0,2
PTHH 2 : \(n_{Cu}=\dfrac{19.2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
H2 + CuO -----to----> Cu + H2O
0,3 0,3
\(V_{CO}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b. Cách 1 :
\(n_{hh}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=4,48+6,72=11,2\left(l\right)\)
Ta có : % thể tích= % số mol
\(\%V_{CO}=\dfrac{0.2}{0.5}=40\%\\ \%V_{H_2}=\dfrac{0.3}{0.5}=60\%\)
Cách 2 :
\(m_{hh}=0,2.28+0,3.2=6,2\left(g\right)\)
\(\%m_{CO}=\dfrac{0,2.28}{6,2}=90,32\%\)
\(\%m_{H_2}=\dfrac{0,3.2}{6,2}=9,68\%\)
Câu 4 : Có V lít hỗn hợp khí CO và H2. Chia V thành 2 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí Oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư, thu được 20 g chất kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxit nóng dư, phản ứng xong thu được 19,2g kim loại đồng.
a. Tính V ở đktc
b. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
a, - Xét phần 1:
mkết tủa = mCaCO3 = 20 (g)
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,2<--------0,2
- Xét phần 2:
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
CO + CuO --to--> Cu + CO2
0,2------------------->0,2
H2 + CuO --to--> Cu + H2O
0,1<-----------------0,1
=> V = (0,1 + 0,2).2.22,4 = 13,44 (l)
b, - Phần trăm về khối lượng:
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{0,2.2.28}{0,1.2.2+0,2.2.28}=96,55\%\\\%m_{H_2}=100\%-96,55\%=3,45\%\end{matrix}\right.\)
- Phần trăm về thể tích (cũng chính là phần trăm về số mol):
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,3}=66,67\%\\\%V_{H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%7\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam Cacbon trong V lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí A có dA/O2 = 1,25
a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A
b) Tính m và V biết rằng dẫn A vào bình nước vôi trong dư thì tạo 6,0gam kết tủa trắng
Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong(dư) thu được 20g kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2(g) kim loại đồng.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
a. Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ban đầu (ở đktc).
b. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
a)
Phần 1:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
______0,2<-------------0,2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,2<------------------0,2
=> nCO = 0,2 (mol)
Phần 2:
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:CuO + CO --to--> Cu + CO2
__________0,2------->0,2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
_____0,1<-------0,1
=> Trong mỗi phần, nCO = 0,2(mol); nH2 = 0,1 (mol)
=> Trong hh ban đầu, nCO = 0,4(mol);nH2 = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
=> Vhh = 8,96 + 4,48 = 13,44 (l)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{0,4.28}{0,4.28+0,2.2}.100\%=96,55\%\\\%m_{H_2}=\dfrac{0,2.2}{0,4.28+0,2.2}.100\%=3,45\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{8,96}{13,44}.100\%=66,67\%\\\%V_{H_2}=\dfrac{4,48}{13,44}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)