Muối ăn có thành phần chính là sodium chloride. Phân tử sodium chloride gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chloride. Em hãy tính khối lượng phân tử của sodium chloride
Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride.
Khối lượng 1 mol nguyên tử đồng: 64,00 (gam)
Khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride: 58,50 (gam)
Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống
Mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride:
Khi nguyên tử sodium (Na) kết hợp với nguyên tử chlorine (Cl), nguyên tử Na nhường 1 electron tạo thành ion dương, kí hiệu là Na+, đồng thời nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na tạo thành ion âm, kí hiệu Cl-. Ion Na+ và Cl- hút nhau tạo phân tử sodium chloride (NaCl).
Một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống:
- Trong công nghiệp
+ Trong công nghiệp sản xuất giày da, người ta sử dụng muối để bảo vệ da.
+ Trong sản xuất cao su, muối dùng để làm trắng các loại cao su.
+ Trong dầu khí, muối là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng khoan.
+ Từ muối có thể chế ra các loại hóa chất dùng cho các ngành khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javel,… bằng cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
- Trong nông nghiệp, chăn nuôi
+ Muối giúp cân bằng sinh lý trong cơ thể giúp gia súc, gia cầm phát triển khỏe mạnh, giảm bệnh tật.
+ Giúp phân loại hạt giống theo trọng lượng
+ Cung cấp thêm vi lượng khi trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả của phân bón.
- Trong thực phẩm
+ NaCl dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm. Là thành phẩn chính trong muối ăn và được sử dụng phổ biến.
+ NaCl có tính hút ẩm, do đó được sử dụng để bảo quản thực phẩm, nó làm tăng áp suất thẩm thấu dẫn đến làm cho vi khuẩn bị mất nước và chết.
+ Dùng muối để ướp thực phẩm sống như tôm, cá,… để không bị ươn, ôi trước khi thực phẩm được nấu.
+ Khử mùi thực phẩm, giữ cho trái cây không bị thâm.
+ Tăng hương vị, kiểm soát quá trình lên men của thực phẩm.
- Trong y tế
+ Muối sodium chloride dùng để sát trùng vết thương rất tốt.
+ Dùng để trị cảm lạnh, pha huyết thanh, thuốc tiêu độc và một số loại thuốc khác để chữa bệnh cho con người.
+ Cung cấp muối khoáng cho cơ thể thiếu nước.
+ Muối có tác dụng khử độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, làm trắng răng, chữa hôi miệng,…
- Trong đời sống gia đình
+ Giúp rửa sạch ống thoát bồn rửa chén bát
+ Hỗ trợ tẩy vết trắng trên bàn gỗ để lại bởi ly nước và đĩa nóng, lau chùi chảo gang dính mỡ dễ dàng.
+ Gột rửa hết các vết dơ của mồ hôi, vết máu trên quần áo
+ Trị viêm họng
Tính Khối Lượng Phân tử sulfur dioxide , carbon dioxide , methane , ammonia , oxygen , nitrogen , hydrogen chlorine , chloride , sodium chloride
\(PTK\left(SO_2\right)=32\cdot16\cdot2=64\left(amu\right)\\ PTK\left(CO_2\right)=12\cdot16\cdot2=44\left(amu\right)\\ PTK\left(CH_4\right)=12+4=16\left(amu\right)\\ PTK\left(NH_3\right)=14+3=17\left(amu\right)\\ PTK\left(O_2\right)=16\cdot2=32\left(amu\right)\\ PTK\left(N_2\right)=14\cdot2=28\left(amu\right)\\ PTK\left(HCl\right)=1+35,5=36,5\left(amu\right)\\ PTK\left(Cl_2\right)=35,5\cdot2=71\left(amu\right)\\ PTK\left(NaCl\right)=23+35,5=58,8\left(amu\right)\)
1/Các cách viết sau chỉ ý gì:
a/ 2 H :
b/ 3 O :
c/ 4 Zn :
d/ 5 Cu :
e/ 6 K :
2/Tính phân tử khối của các chất sau:
a. Muối ăn (sodium chloride), biết phân tử gồm 1 Na và 1 Cl.
b. Khí ammonia, biết phân tử gồm 1 N và 3 H.
c. Sulfuric acid, biết phân tử gồm 2 H, 1 S và 4 O.
d. Đường mía (saccarose), biết phân tử gồm 12 C, 22 H và 11 O.
e. Khí nitrogen, biết phân tử gồm hai nguyên tử nitrogen.
Cho các nguyên tử khối
H= 1; C= 12; N= 14; O= 16; Na= 23; S= 32; Cl= 35,5
1/ a) 2H: 2 nguyên tử hiđro
b) 3O: 3 nguyên tử oxi
c) 4Zn: 4 nguyên tử kẽm
d) 5Cu: 5 nguyên tử đồng
e) 6K: 6 nguyên tử kali
2/
a. \(PTK_{NaCl}=1.23+1.35,5=58,5\left(đvC\right)\)
b. \(PTK_{NH_3}=1.14+3.1=17\left(đvC\right)\)
c. \(PTK_{H_2SO_4}=2.1+1.32+4.16=98\left(đvC\right)\)
d. \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+22.1+11.16=342\left(đvC\right)\)
e. \(PTK_{N_2}=2.14=28\left(đvC\right)\)
Cho CTHH của một số chất như sau: a,N²(Nitrogen) b, NaCl(sodium chloride) c, MgSO⁴(Magesium sulfate) Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử.
`a,`\(\text{N}_2\)
`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Nitrogen}\)
`-` Số nguyên tử của nguyên tố: `2`
`b,`\(\text{NaCl}\)
`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Natri, Chlorine}\)
`-` Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: \(\text{1 Na, 1 Cl}\)
`c,`\(\text{MgSO}_4\)
`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Magnesium, Sulfur, Oxygen}\)
`-` Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: \(\text{1 Mg, 1 S, 4 O}\)
`@`\(\text{DNammv}\)
Tính phân tử khối của các chất sau :
a) Sodium Chloride, biết phân tử gồm :1Na và 1Cl
b) Sulfur trioxide, biết phân tử gồm :1S và 3O
c) Sulfuric acid, biết phân tử gồm :2H,1S và 4O
d) Potassium carbonate , biết phân tử gồm : 2K,1C và 3O
lần sau em nhớ đang sang box Hóa nhé
a) \(PTK_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(đvC\right)\)
b) \(PTK_{SO_3}=32+16.3=80\left(đvC\right)\)
c) \(PTK_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
d) \(PTK_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(đvC\right)\)
Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
a) N2 (nitrogen)
b) NaCl (sodium chloride)
c) MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử
a) N2:
+ Do 1 nguyên tố tạo thành là N
+ Có 2 nguyên tử N
b) NaCl:
+ Do 2 nguyên tố tạo thành là Na, Cl
+ Có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl
c) MgSO4:
+ Do 3 nguyên tố tạo thành là Mg, S, O
+ Có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
Mục đích của việc tách muối ăn (sodium chloride, NaCl) ra khỏi hỗn hợp nước muối (dung dịch sodium chloride, dung dịch NaCl) để thu được
a) Chất không tan
b) Chất tinh khiết là nước (H2O)
c) Hỗn hợp nước muối ( dung dịch sodium chloride, dung dịch NaCl)
d) Chất tinh khiết là muối ăn (sodium chloride, NaCl)
Bài tập: Tính phân tử khối của: a/ Khí hydrogen, biết phân tử gồm 2H b/ Carbon dioxide, biết phân tử gồm C và 2O c/ Sodium chloride, biết phân tử gồm Na và Cl d/ Diphosphorus pentoxide, biết phân tử gồm 2P và 5O e/ Sulfuric acid, biết phân tử gồm 2H, S và 4O f/ Calcium carbonate, biết phân tử gồm Ca,C và 3O g/ Potassium sulfate, biết phân tử gồm 2K, S và 4O h/ Aluminium hydroxide, biết phân tử gồm Al và 3 nhóm (OH) i/ Magnesium nitrate, biết phân tử gồm Mg và 2 nhóm (NO3)
Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40. |
a) PTK= 1*2 = 2đvC
b)PTK=1*12+2*16 = 44đvC
c)PTK=1*23+35,5 = 58.5đvC
d)PTK=2*31+5*16 = 142đvC
e)PTK=1*2+4*16 = 66đvC
f)PTK=1*40+1*12+3*16 = 100đvC