Nêu các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày.
Cho các ý sau:
(1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.
(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan tròn giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các ý sau:
(1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.
(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể bằng các cách:
(1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 1: Để đảm bảo cung cấp đủ nước cho cơ thể trong ngày, mỗi ngày 1 người cần uống
A. 2 – 4 lít B.1,5 – 2 lít C. 1,5 – 3 lít D. 3 – 5 lít
Câu 2: Các loại mạnh máu trong cơ thể:
A. động mạnh và mao mạch C. động mạnh, tĩnh mạnh và mao mạch
B. tĩnh mạnh và mao mạch D. động mạnh, tĩnh mạnh và màng mạch
Câu 4: Máu gồm những thành phần nào ?
A. Hồng cầu, bạch cầu B. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
B. Hồng cầu, huyết tương D. Các tế bào máu và huyết tương
Câu 5. Hệ tuần hoàn gồm:
A. tim và hệ mạch B. động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
C. tim và vòng tuần hoàn D. vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
Câu 6: Chiều di chuyển của máu trong vòng tuần hoàn?
A. Từ tâm nhĩà Tâm thấtà động mạchà mao mạch
B. Tâm thấtà động mạchà mao mạch
C. Tâm nhĩà động mạchà mao mạch
D. Từ tâm thấtà Tâm nhĩà động mạchà mao mạch
Câu 7: Hệ bài tiết gồm những thành phần nào?
A. Thận , bóng đái và cầu thận B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
C.Thận, ống thận và ống đái D. Thận, ống dẫn nước tiểu và ống đái
Câu 8: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu?
A. Thận . B. Ống dẫn nước tiểu. C. Ống đái. D. Bóng đái.
Câu 9: Quá trình lọc máu diễn ra ở đâu trong đơn vị chức năng của thận?
A. Bóng đái.B. Ống thận.C. Nang cầu thận. D. Cầu thận.
Câu 10: Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?
A. Khi muốn đi tiểu thì đi ngay.B. Không ăn quá nhiều protein.
C. Ăn mặn.D. Uống đủ nước .
Câu 11: Cấu trúc nào dưới đây không thuộc ống tiêu hóa:
A. Gan. B. Thực quản.C. Ruột thừa.D. Dạ dày.
Câu 12. Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào ?
A. Mao mạch B. Tĩnh mạch
C. Động mạch D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 13. Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ?
A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm
B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 14. Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn ?
A. Rượu trắng B. Nước lọc
C. Nước khoáng D. Nước ép trái cây
Câu 15. Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón
1. Ăn nhiều rau xanh
2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin
3. Uống nhiều nước
4. Uống chè đặc
A. 2, 3 B. 1, 3 C. 1, 2 D.1, 2, 3
Câu 16. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi
Câu 17. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận
C. Ống đái D. Ống góp
Câu 18. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ B. Một nghìn
C. Một triệu D. Một trăm
Câu 19. Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?
A. Ống thận B. Ống góp C. Nang cầu thận D. Cầu thận
Câu 20. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.
Câu 21. Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?
A. Ống góp B. Ống thận C. Cầu thận D. Nang cầu thận
Câu 22. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da
Câu 23. Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức ?
A. Bóng đái B. Bể thận C. Ống thận D. Nang cầu thận
Câu 24. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Câu 25. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểu
C. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 26. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Đi tiểu đúng lúc
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể
D. Uống đủ nước
Câu 27. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua
B. Uống nước vừa đủ
C. Đi tiểu khi có nhu cầu
D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Câu 28. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí
B. Vi sinh vật gây bệnh
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Các chất độc có trong thức ăn
Câu 29. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?
A. Thanh quản B. Thực quản
C. Khí quản D. Phế quản
Câu 30. Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
C. Nói không với thuốc lá
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 31. Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Trồng nhiều cây xanh
C. Xả rác đúng nơi quy định
D. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
Câu 32. Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ?
A. Hệ tiêu hoá
B. Hệ sinh dục
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tuần hoàn
Câu 33. Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?
A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic
B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi
C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic
D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ
Câu 34. Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tiêu hóa
D. Hệ bài tiết
Câu 35. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?
A. Thanh quản
B. Thực quản
C. Khí quản
D. Phế quản
Câu 36. Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?
A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbonic
B. Sử dụng khí cacbonic và loại thải khí oxi
C. Sử dụng khí oxi và loại thải khí cacbonic
D. Sử dụng khí oxi và loại thải khí nitơ
Câu 37. Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại ?
A. Phế quản
B. Khí quản
C. Thanh quản
D. Họng
Câu 38. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu ?
A. Khí nitơ
B. Khí cacbonic
C. Khí oxi
D. Khí hidro
Câu 39. Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?
A. Kem B. Sữa tươi C. Cá hồi D. Lòng đỏ trứng gà
Câu 40. Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ?
A. Bệnh nước ăn chân B. Bệnh tay chân miệng
C. Bệnh thấp khớp D. Bệnh á sừng
nêu vai trò của nước đối vs con người
ý nghĩa của quá trình tóa mồ hôi
liên hệ bản thân về cách đảm bảo đủ nước cho cơ thể hằng ngày
1.
Đối với cơ thể con người nước chiếm 70% ở lúc sơ sinh và giảm xuống còn 60% khi trưởng thành,85% khối lượng bộ não được cấu tạo từ nước. Trong cơ thể nước đóng vai trò là dung môi cho những phản ứng hóa học trong cơ thể xảy ra. Nước vận chuyển những nguyên tố dinh dưỡng đến toàn bộ cơ thể. Điều hòa thân nhiệt bằng tuyến mồ hôi…
Con người vẫn có thể sống sót nếu nhịn ăn 2 tháng, nhưng không thể tồn tại được nếu thiếu nước khoảng 3-4 ngày. Nếu cơ thể mất đi 2% lượng nước thì khả năng làm việc sẽ giảm đi 20%. Nếu mất đi 10% lượng nước thì cơ thể sẽ tự đầu độc và nếu mất 21% lượng nước sẽ dẫn đến tử vong.
2. Ý nghĩa :
_ Giảm mụn
_ Giải độc
_ Cải thiện tâm trạng
_ Trị cảm lạnh và nhiễm trùng
_ Ngăn ngừa sỏi thận
3.
_ Luôn có sẵn một ly nước để uống vào lúc thức dậy và trước khi đi ngủ.
_ Ăn những loại thức ăn có chứa hàm lượng nước cao như dưa hấu, dưa leo, cần tây,..đó là những lựa chọn rất tốt cho sức khỏe
_ Có một ly nước trong tất cả các bữa ăn. Nếu bạn đang muốn giảm cân thì một nghiên cứu đã chững minh rằng người uống 2 ly nước trước bữa ăn sẽ giảm cân nhiều hơn người không uống. Vừa cung cấp nước cho cơ thể lại vừa thể giảm cân.
_ Khi bạn làm việc bênngoài hay hoạt động ngoài trời, hãy đem theo bên mình một chai nước. Khi làm việc ngoài trời, cơ thể bạn sẽ đổ nhiều mồ hôi, đó là cách mà cơ thể con người sử dụng nước, cơ thể toát mồ hôi để làm mát cơ thể. Khi đó cơ thể chúng ta sẽ bị mất một lượng nước và cần được bù đắp. bạn cần làm mát cơ thể bằng nước mát, đem theo nước khi làm ngoài trời là điều cần thiết.
_ Tìm xem còn những thứ gì có thể giúp bạn bổ sung nước. Hãy uống nhiều nước hơn là những thức uống khác. Tuy nhiên nước không phải là ưu tiên hàng đầu. Sữa và nước cam cũng là những chất lỏng nên uống và chúng cũng tốt cho sức khỏe. Hãy cố gắng uống chúng thay vì uống soda hay những chất có cồn.
_Đừng vì uống nước là quan trọng nhất nên bạn chỉ hạn chỉ bản thân mình vào việc chỉ uống nước. Nếu bạn là ngời lớn, lâu lâu bạn cũng có thể uống một ly soda hay một ly nhỏ rượu nếu bạn muốn.
_ Tự nhắc nhở, giáo dục bản thân trong việc uống nước. hãy học về các triệu chứng của việc thiếu nước. Có những dấu hiệu rõ ràng. Và hãy học cả những ích lợi của việc uống đủ nước nữa.
_ Hãy nhớ đến quy luật 8 ly nước trong đầu. 8 ly nước mỗi ngày không phải là lượng nước chính xác mà cơ thể cần. Mỗi cá nhân cần một lượng nước khác nhau cho cơ thể để đảm bảo sức khỏe. Tuy nhiên Ở mức tối thiểu thì nên uống 8 ly nước.
Nêu các biện pháp chính để đảm bảo an toàn lao động trong sản xuất cơ khí.
- Mỗi thiết bị đều phải có hồ sơ hướng dẫn đầy đủ
- Cảnh báo các vùng nguy hiểm
- Trang bị đầy đủ đồ dùng bảo hộ
- Thông gió và ánh sáng tự nhiên, đường vận chuyển hợp lí, thuận tiện
Để đảm bảo an toàn lao động trong sản xuất cơ khi cần thực hiện đúng những biện pháp sau:
- Mỗi thiết bị sản xuất phải có hồ sơ hướng dẫn về cấu tạo, hoạt động và cách thức lập ráp, vận hành, sửa chữa, bảo quản. Tại nơi lắp đặt thiết bị phải có bản quy tắc làm việc với thiết bị đó.
- Cảnh bảo vùng nguy hiểm có nguy cơ gây ra tai nạn lao động để người lao động biết và để phòng
- Nhà xưởng phải có cửa sổ hoặc cửa trời (bằng kinh và có lưới bảo vệ) để thông gió và chiếu sáng tự nhiên. Bố trí sắp xếp nhà xưởng, dương vận chuyển hợp lí, thuận tiện. — Trang bị đầy đủ các đồ dùng bảo hộ lao động cần thiết cho người lao động (hỉnh 14.6).
- Thường xuyên tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về an toàn lao động cho công nhân, đồng thời xây dựng phương án dự phòng khi có sự cổ bất thường.
- Người lao động thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các yêu cầu, quy định về an toàn lao động trong sản xuất cơ khí
Hãy nêu các biện pháp nhằm đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước.
- Tăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc để giữ nước vào mùa mưa, tăng lượng nước thấm vào mùa khô.
- Xử lí hành chính đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ, dân cư không thục hiện đúng quy định về nước thải, nhằm ngăn chặn nguồn gây ô nhiễm nước.
- Tuyên truyền, giáo dục cho người dân không xả nước bẩn, rác thải vào sông hồ.
Cho các ý sau: Để đảm bảo đủ nước cho cơ thể hàng ngày, chúng ta cần?
(1) Uống đủ nước.
(2) Bổ sung nước trước, trong và sau khi vận động với cường độ cao.
(3) Bổ sung thêm hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể bằng các cách:
(1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Bổ sung nước trước, trong và sau khi vận động với cường độ cao.
(3) Bổ sung thêm hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Đáp án cần chọn là: D
Ý nghĩa của quá trình toát mồ hôi với cơ thể ?
điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể thiếu nước ?
cách đảm bảo đủ nước cho cơ thể hàng ngày ?
khi mồ hôi trên da bốc hơi.nó có tác dụng làm mát cơ thể vì nhiệt hóa hơi của nước rất đáng kể.ở người toát mồ hôi có chức năng là điều hòa thân nhiệt
70 phần trăm cơ thể là nước.
điều sẽ xảy ra nếu cơ thể thiếu nước:
+làn da lão hóa nhanh
+thường xuyên cảm thấy đói
+giảm cơ bắp
+da khô
+đau khớp và xương
+khô mắt
+cơ thể mệt mỏi
cách đảm bảo đủ nước:
khi tập thể dục bạn cần nạp nước cứ 20 phút một lần
mỗi ngày, nam giới phải nạp đủ nước khoảng 3,7 lít nước. nữ giới thì cần 2,7 lít
trung bình một người lớn mất nước một cách tự nhiên thì cần phải uống 10 cốc nước trở lên mỗi ngày
uống nước hàng ngày sẽ giúp bạn giảm cân
khi khát bạn phải uống nước từ từ đừng uống nhanh quá có thể kích thích việc đi vệ sinh và nhanh mất nước
6-7 giờ (buổi sáng) cần uống một ly ngay khi ngủ dậy
8-9 sáng uống sẽ giúp bạn minh mẫn, nhanh nhẹn'
11 giờ trưa sẽ giữ ấm cho cơ thể và bớt căng thẳng
12h- uống sẽ tốt cho tiêu hóa và vóc dáng cân đối
15-16h sẽ giúp lấy lại cân bằng
17h- giúp bạn đỡ đói và mệt
22h- phòng chống nguy cơ máu cục máu đông
Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch.
- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn.
- Không sử dụng các chất kích thích có hại.
- Cần phải liên tục kiểm tra tim mạch, tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch.
- Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật.