Nêu ứng dụng của oxi.
Nêu tính chất vật lí, ứng dụng của oxi?
Khí oxi (O2) là một chất khí không có màu sắc, không mùi vị, oxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Nhiệt độ để oxi hóa lỏng là -183 độ và có màu xanh nhạt khi hóa lỏng.
bn tham khảo
Nêu tính chất vật lí
=> Ko màu , không mùi , không vị , nặng hơn không khí , duy trì sự sống , ko tan trong nước , ko td vs nước
hóa học của oxi
-> Td vs kim loại
-->Td vs phi kim
->Td vs hợp chất
Nêu: Ứng dụng, phương trình điều chế oxi.
Điều chế oxi
- điều chế trong công nghiệp
Khí oxi (O2) là một chất khí không có màu sắc, không mùi vị, oxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Nhiệt độ để oxi hóa lỏng là -183 độ và có màu xanh nhạt khi hóa lỏng.
TK
Hãy nêu các ứng dụng chủ yếu của oxi và ozon
Oxi có thể oxi hóa được nhiều chất tạo ra nhiệt và phát sáng --> được gọi là sự cháy. Nhiệt do quá trình cháy được chuyển hóa thành các dạng năng lượng phục vụ đời sống và sản xuất
Y tế: khí thở, khí hỗn hợp cho chuẩn đoán và gây mê
Oxi thực hiện oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể động, thực vật. Sự oxi hóa này diễn ra liên tực trong suốt quá trình sống sinh ra khí CO2 và năng lượng. Nguồn năng lượng này dùng để duy trì các hoạt động sống.
--> Không có khí oxi sẽ không có sự sống trên trái đất
Trong đời sống, tất cả quá trình trao đồi chất của cơ thể đều cần oxi
Công nghệ luyện kim: tinh luyện thép, gang, đồng, sắt và các kim loại khác
1. Vai trò của oxi đối với sự sống và sự cháyOxi có vai trò vô cùng quan trọng đối với chúng ta, nó rất cần thiết cho đời sống và sản xuất. Nhưng hai ứng dụng quan trọng nhất của Oxi là duy trì sự sống và sự cháy
Ứng dụng của oxi trong đời sống
Công nghệ hóa chất oxi hóa axeton, tạo khí hóa than, khí dầu trong hóa dầu, lên men trong sản xuất, oxi hóa hidro sunfua thành lưu huỳnh đioxit,...
Hàng hải: khí hỗn hợp cho lặn
Khám phá đại dương
Oxi không những duy trì sự sống cho trái đất mà còn giúp cho các ngành công nghiệp hiện đại hơn, giúp con người khám phá những nơi như đáy biển, bầu trời,... để mở rộng tầm hiểu biết hơn.
==> Cần bảo vệ và giữ gìn nguồn oxi trong tự nhiên.
Vai trò của oxi đối với sự cháy
Công nghệ hàn oxy-axetylen
Vai trò, ứng dụng của oxi, ozon trong đời sốngBạn tham khảo nhé!
Nêu tính chất vật lí , hóa học của oxi, viết phương trình hóa học minh họa.
Nêu: Ứng dụng, phương trình điều chế oxi.
Tham khảo:
+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt
2Cu+O2to→2CuO
+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2
O2+2H2to→2H2O
+ Tác dụng với một số phi kim khác:
4P+5O2to→2P2O5
+ Tác dụng với một số hợp chất:
C2H5OH+3O2to→2CO2+3H2O
Nêu tính chất vật lí
=> Ko màu , không mùi , không vị , nặng hơn không khí , duy trì sự sống , ko tan trong nước , ko td vs nước
hóa học của oxi
-> Td vs kim loại
3Fe+2O2-to>Fe3O4
-->Td vs phi kim
4P+5O2-to>2P2O5
->Td vs hợp chất
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
viết phương trình hóa học minh họa.
Nêu: Ứng dụng, phương trình điều chế oxi.
Điều chế oxi
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
- điều chế trong công nghiệp
2H2O-đp->2H2+O2
Nêu ứng dụng và điều chế khí oxi, hiđro
ỨNG DỤNG
Khí hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu vì khí hidro có tính chất là rất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt.
Tận dụng những tính chất đặc biệt này mà người ta sử dụng hidro để:
Làm nhiên liệu cho đông cơ tên lửa , ô tôDùng trong đèn xì oxi-hidro để hàn cắt kim loại.Là nguyên liệu để sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ khác.Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.Bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì hidro là khí nhẹ nhất.
Điều chế :
Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, …
Ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng toả nhiệt.
Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách: Đẩy nước và đẩy không khí.
Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế khí oxi và khí hidro trong phòng thí nghiệm.
Nêu tính chất vật lý, tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế oxi. (viết phương trình hóa học minh hoạ
vật lý : là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.
hóa học
td với phi kim :
S+O2 -to-> SO2
td với Kim loại
2Zn + O2 -to -> 2ZnO
td với h/c
CH4 +2O2 -to-> CO2 +2H2O
ứng dụng : Oxi cần cho sự hộ hấ của con người và động vật , cần để đốt nhiên liệu trogn đời sống và sản suất
điều chế khí O2 bằng những chất dễ phân hủy và giàu oxii
c1 tính chất của oxi
a, tính chất vật lí
b, tính chất hóa học
2 Sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp - ứng dụng của oxi
a, sự oxi hoá
b, phản ứng hoá hợp
c, ứng dụng của oxi
câu 1:
- t/c của oxi:
+ t/c vật lí: oxi là khí không màu, không mùi, ít tan trong nước , nặng hơn kk. hóa lỏng ở to -183 oC
+ t/c hóa học: có 3 t/c:
* t/d với phi kim
* t/d với kim loại
* t/d với hợp chất
Câu 1: Tính chất của oxi
a) - Tính chất vật lý của oxi:
+ Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.
b) - Tính chất hóa học :
+ Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
2 Sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp - ứng dụng của oxi
a) Sự oxi hoá
- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất)
b) Phản ứng hoá hợp
- Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
c) Ứng dụng của oxi
- Cần cho sự hô hấp của người và động vật
- Cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
1 Nêu cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của khớp tịnh tiến?
2 Nêu cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của mối ghép đinh tán?
3 Nêu cấu tạo, nguyên lý và ứng dụng của bộ truyền động ma sát?
4 Nêu cấu tạo, tính chất và ứng dụng của bộ truyền động ăn khớp?
5 Nêu cấu tạo, nguyên lý và ứng dụng của cơ cấu tay quay - con trượt?
ứng dụng của của oxi
+cung cấp oxi cho bệnh nhân bị khó thở
+phá đá bằng hỗn hợp chứa oxi lỏng
+oxi lỏng dùng đốt nhiên liệu tên lửa và tàu vũ trụ
+thợ lặn dùng khí oxi nén để thở
+phi công bay cao dùng khí oxi nén để thở
+...
- Phá đá bằng hỗn hợp nỗ chứa oxi lỏng
- Đèn sì oxi - axetilen
- Phi công bay cao dùng khí oxi để thở
- Oxi lỏng dùng đót nhiên liệu tên lửa vũ trụ
- Thợ lặn dùng khí oxi để thở
- Cung cấp oxi cho các bệnh nhân
- Lò luyện gang dùng không khí giàu oxi.