b. Now, try with books that you know.
(Giờ thì, thử với những quyển sách mà em biết.)
b. Ask and answer about other places that you know.
(Hỏi và trả lời về những địa điểm khác mà em biết.)
A: Where is Dalat?
(Đà Lạt ở đâu?)
B: Dalat is in Lam Dong province.
(Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng.)
A: Is it a town or city?
(Nó là một thị trấn hay thành phố?)
B: Dalat is the largest city of the Central Highlands region in Vietnam.
(Đà Lạt là thành phố lớn nhất của khu vực Tây Nguyên Việt Nam.)
A: What is Dalat famous for?
(Đà Lạt có gì nổi tiếng?)
B: It is famous for pine woods and twisting roads full of marigold and mimosa blossoms in the winter.
(Nơi đây nổi tiếng với rừng thông và những con đường ngoằn ngoèo đầy hoa dã quỳ và mai anh đào vào mùa đông.)
A: What is the weather like?
(Thời tiết như thế nào?)
B: It’s cool. The average temperature is 14 to 23 °C.
(Thời tiết mát mẻ. Nhiệt độ trung bình là 14 đến 23 ° C.)
b. Now, compare your choices with another pair. Did you agree on the most important changes? Can you think of any changes that still need to happen?
(Bây giờ, hãy so sánh lựa chọn của em với một cặp khác. Bạn đã đồng ý về những thay đổi quan trọng nhất chưa? Em có thể nghĩ về bất kỳ thay đổi nào vẫn cần xảy ra không?)
A: We think that the most important moment was when … because …
(Chúng tôi nghĩ rằng thời điểm quan trọng nhất là khi ... bởi vì …)
B: Really? We think the most important moment is … because …
(Có thật không? Chúng tôi nghĩ rằng thời điểm quan trọng nhất là ... bởi vì …)
A: We think that the most important moment was when women were allowed to vote because they had power to make the changes they wanted.
(Chúng tôi nghĩ rằng thời điểm quan trọng nhất là khi phụ nữ được phép bỏ phiếu vì họ có quyền thực hiện những thay đổi mà họ muốn.)
B: Really? We think the most important moment is when women were allowed to own property because they didn't need a husband to own a house.
(Có thật không? Chúng tôi cho rằng thời điểm quan trọng nhất là khi phụ nữ được phép sở hữu tài sản vì họ không cần chồng sở hữu nhà.)
Now think about a festival you know in Viet Nam. Complete the table with information about that festival, then tell your partner about it. (Bây giờ nghĩ về một lễ hội mà em biết ở Việt Nam. Hoàn thành bảng với thông tin về lễ hội đó, sau đó kể cho bạn bè nghe về nó.)
Now think about a festival you know in Viet Nam. Complete the table with information about that festival, then tell your partner about it. (Bây giờ nghĩ về một lễ hội mà em biết ở Việt Nam. Hoàn thành bảng với thông tin về lễ hội đó, sau đó kể cho bạn bè nghe về nó.)
What? | Mid-Autumn Festival |
Who? | Children |
Where? | All around Viet Nam |
When? | On the 15th of August Lunar calendar |
How? | Children play and have a party with mooncakes, paper doctor, lanterns and other toys. |
Why? | According to the traditions, they have this party to protect children from a very big bad bear. |
Now think about a festival you know in Viet Nam. Complete the table with information about that festival, then tell your partner about it
Đức MinhPhương AnLê Nguyên HạoTrần Việt HàLinhDiệu♪ ♀ ♡Băng♥Ciuღ ♂ ♫Hoàng Lê Bảo NgọcShenSilver bulletRibi Nhock Ngốc
và các bạn còn lại giúp mình với
5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
6. I…… just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term.
7. She (finish) ... reading two books this week.
8. How long…….. (you/know)………. each other?
9. ……….(You/ take)………… many photographs?
11. They (live) ………….here all their life..
12. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
13. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
14. She (write)………….. three books about her wild life.
5 haven't seen
6 have just realized
7 has finished
8 have you known
9 Have you taken
11 have lived
12 has - left - has left
13 have bought
14 has written
Bạn A đọc một quyển sách hết 1 giờ. Bạn B đọc quyển sách khác dày 344 trang. Biết 1/2 số trang của quyển sách mà bạn A đọc bằng ƯCLN (số trang của quyển sách bạn B đọc; 258). Hỏi:
a) Quyển sách bạn A đọc dày bao nhiêu trang?
b) Bạn B đọc quyển sách dày 344 trang trong mấy giờ, biết rằng tốc độ đọc của bạn B gấp 2 lần bạn A.
b. Talk about other festivals you know.
(Nói về những lễ hội khác mà em biết.)
A: Do you know any intesting festivals in Vietnam?
(Bạn có biết bất kỳ lễ hội thú vị nào ở Việt Nam không?)
B: Yes, I do. I know a little about The southern fruit festival.
(Mình có biết. Mình biết một chút về Lễ hội trái cây Nam bộ.)
A: What do people do before the festival?
(Mọi người làm gì trước lễ hội?)
B: Well, farmers collect their best fruits and display beautifully on the trays.
(À, những người nông dân thu thập những trái cây ngon nhất của họ và trưng bày đẹp mặt trên khay.)
A: Then, what people do during the festival?
(Sau đó, mọi người làm gì trong lễ hội?)
B: Let me see… they sell, buy and enjoy fresh and delicious fruits, watch music performances and parades, and play traditional games.
(Để mình xem… họ bán, mua và thưởng thức trái cây tươi ngon, xem biểu diễn ca nhạc và diễu hành, và chơi các trò chơi dân gian.)
A: Sounds a lot of fun!
(Nghe có vẻ vui đó!)
d. Now, with your partner, ask and answer about what you are doing at different times.
(Giờ thì, cùng với một người bạn, hỏi và trả lời về việc em định làm tại những thời điểm khác nhau.)
- What are you doing on Saturday?
(Bạn định làm gì vào thứ Bảy?)
- I am doing homework in the morning. I am watching a movie at 4 p.m.
(Tôi định làm bài tập về nhà vào buổi sáng. Tôi định xem phim lúc 4 giờ chiều.)
A: What are you doing on Sunday?
(Bạn định làm gì vào Chủ nhật?)
B: I’m jogging in the park with my mother in the morning, watching my favorite movie at 2 p.m., watering flowers in my garden at 4 p.m and washing the dishes after dinner.
(Tôi định chạy bộ trong công viên với mẹ tôi vào buổi sáng, xem bộ phim yêu thích lúc 2 giờ chiều, tưới hoa trong vườn lúc 4 giờ chiều, và rửa bát sau khi ăn tối.)
a. Listen to some students talking about books. Circle their favorite kind of book.
(Nghe một số học sinh nói về những quyển sách. Khoanh chọn loại sách mà họ yêu thích.)
1. Grace adventure / mystery
2. Jamie fantasy / adventure
1. Grace: mystery (truyện bí ẩn)
2. Jamie: adventure (truyện thám hiểm)
Bài nghe:
Grace: Hi, my name's Grace. My favorite novel is called Coraline. The author is Neil Gaiman. It's about a girl called Coraline. She moves to a new house with her family. One night, Coraline fnds a secret door. There is a strange woman on the other side. It's very interesting and a bit scary.
Jamie: I'm Jamie. My favorite novel is about a boy called Addison Cooke. He goes to South America and has a lot of adventures. I think it's very exciting. It's called Addison Cooke and the Treasure of the Incas. I don't know the name of the author.
Tạm dịch:
Grace: Xin chào, tên tôi là Grace. Cuốn tiểu thuyết yêu thích của tôi có tên là Coraline. Tác giả là Neil Gaiman. Tiểu thuyết này nói về một cô gái tên là Coraline. Cô ấy chuyển đến một ngôi nhà mới với gia đình của mình. Một đêm nọ, Coraline tìm thấy một cánh cửa bí mật. Có một người phụ nữ lạ ở phía bên kia. Nó rất thú vị và hơi đáng sợ một chút.
Jamie: Tôi là Jamie. Cuốn tiểu thuyết yêu thích của tôi là về một cậu bé tên là Addison Cooke. Bạn ấy đến Nam Mỹ và có rất nhiều cuộc phiêu lưu. Tôi nghĩ nó rất thú vị. Nó được gọi là Addison Cooke và Kho báu của người Inca. Tôi không biết tên tác giả.
Viết một văn bản nêu suy nghĩ của em về quyển sách mà em thích(Tóm tắt nội dung quyển sách mà mình yêu thích)
-Vì sao em yêu thích quyển sách đó?
-Em học tập được gì từ quyển sách?
-Em có suy nghĩ gì về thói quen đọc sách đối với học sinh hiện nay?