Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Mai Enk
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
15 tháng 11 2021 lúc 17:47

1. The teacher said to his students, “Don’t make so much noise.”

The teacher told   his students.........not to make so much noise...................................................................................................

2. “You should stay in bed for a few days”,  the doctor said to Mr. Lam.

The doctor said to Mr. Lam.........to stay in bed for a few days .....................................................................................

Dũng Dương
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
31 tháng 7 2021 lúc 9:50

1. "The support service was set up yesterday," Nick told me.

à Nick told me the support service had been set up the day before.

______________________________________________________________________________

2. She said, "I don't know why I am so tired today."

à She said (that) she didn’t know why she was so tired that day.

______________________________________________________________________________

3. They said, "We are taking English classes here."

à They said that they were taking English classes there.

______________________________________________________________________________

4. He asked me, "Can you lend me your bike this morning?"

à He asked me if I could lend him my bike that morning

______________________________________________________________________________

5. "If I were you, I would get some sleep", she advised me.

à She advised me to get some sleep.

______________________________________________________________________________

Bài làm đc r nha

Yến vy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
9 tháng 9 2023 lúc 12:22

1. “I will need to work very long hours tomorrow.”

(“Tôi sẽ cần phải làm việc nhiều giờ vào ngày mai.”)

He explained that he would need to work very long hours the next day/ the following day.

(Anh ấy giải thích rằng anh ấy sẽ cần phải làm việc nhiều giờ vào ngày hôm sau.)

Giải thích: đổi “will” => “would”, đại từ nhân xưng “I” => “he”, trạng từ chỉ thời gian “tomorrow” => “the next day/ the following day

2. “We are taking the bus to school.”

(“Chúng tôi đang đi xe buýt đến trường.”)

They said that they were taking the bus to school.

(Họ nói rằng họ đang đi xe buýt đến trường.)

Giải thích: lùi thì hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn, đại từ nhân xưng “We” => “they

3. “I’ll try to get 100% on tests at school.”

(“Tôi sẽ cố gắng đạt 100% trong các bài kiểm tra ở trường.”)

Jane promised that she would try to get 100% on tests at school.

(Jane hứa rằng cô ấy sẽ cố gắng đạt 100% trong các bài kiểm tra ở trường.)

Giải thích: đổi “will” => “would”, đại từ nhân xưng “I” => “she

4. “I don’t want to eat any more vegetables.”

(“Con không muốn ăn bất kỳ loại rau nào nữa.”)

Susan told her mom that she didn’t want to eat any more vegetables.

(Susan nói với mẹ rằng cô ấy không muốn ăn bất kỳ loại rau nào nữa.)

Giải thích: lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn, đại từ nhân xưng “I” => “she

5. “I’m going to buy a better laptop next year.”

(“Tôi sẽ mua một máy tính xách tay tốt hơn vào năm tới.”)

(I said that I was going to buy a better laptop the next year/ the following year.

(Tôi đã nói rằng tôi sẽ mua một chiếc máy tính xách tay tốt hơn vào năm tới.)

Giải thích: đổi “am going to” => “was going to”, trạng từ chỉ thời gian “next year” => “the next year/ the following year

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
9 tháng 2 2023 lúc 10:11

1: Lena asked what life had been like for women in the 1930s

2: Jolie said most women had stayed at home or had done low paid jobs

3: Jolie said many women hadn’t been allowed to choose their husbands

Buddy
Xem chi tiết
Bagel
5 tháng 2 2023 lúc 9:55

I->she

is->was

tomorrow->the following day

is->was

need->needed

Quoc Tran Anh Le
8 tháng 9 2023 lúc 18:30

1. Sửa: “I” => “she”

“I'm in good shape,” Elena said.

(“Tôi đang có vóc dáng khoẻ mạnh,” Elena nói.)

→ Elena said that she was in good shape.

(Elena nói rằng cô ấy đang đang có vóc dáng khoẻ mạnh.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “I” => “she”

2. Sửa: “is” => “was”

“My sister is drinking orange juice.” Trúc said. 

(“Em gái tôi đang uống nước cam ”. Trúc nói.)

→ Trúc said that her sister was drinking orange juice.

(Trúc nói rằng em gái cô đang uống nước cam.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn, đổi tính từ sở hữu “My” => “her”

3. Sửa: “tomorrow” => “the following day / the next day”

“I will work very long hours tomorrow.” John decided. 

(“Tôi sẽ làm việc nhiều giờ vào ngày mai.” John quyết định.)

→ John decided that he would work very long hours the following day / the next day.

(John quyết định rằng anh ấy sẽ làm việc nhiều giờ vào ngày hôm sau.)

Giải thích: lùi thì: “will” => “would”, đổi trạng từ “tomorrow” => “the following day / the next day”

4. Sửa: “is” => “was”

“I'm planning to change my diet,” Stephen explained. 

(“Tôi đang lên kế hoạch thay đổi chế độ ăn uống của mình,” Stephen giải thích.)

→ Stephen explained that he was planning to change his diet.

(Stephen giải thích rằng anh đang lên kế hoạch thay đổi chế độ ăn uống của anh ta.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn, đổi đại từ nhân xưng “I” => “he”, tính từ sở hữu “my” => “his”

5. Sửa: “need” => “needed”

“You need to see the doctor immediately!” Clark said. 

(“Bạn cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức!” Clark nói.)

→ Clark said that needed to see the doctor immediately.

 (Clark nói rằng tôi cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “You” => “I”

trinhtatdat872
Xem chi tiết
Phương Vy Phạm
Xem chi tiết
Leonor
27 tháng 10 2021 lúc 9:51

Tham khảo!

Một buổi hè mát mẻ tại bãi biển, khi đang dạo chơi thì tôi nghe thấy tiếng gọi từ trên bầu trời cao. Tôi nhìn lên và nhận ra đó là những đám mây đang gọi mình lên chơi cùng. Mây nói rằng mình đã được đi chơi từ lúc thức dậy cho đến khi chiều tà, làm bạn với bình minh và ánh trăng. Tôi đã hỏi mây làm thế nào để đến đó được. Mây nói rằng hãy đến nơi tận cùng của trái đất, đưa tay lên trời thì sẽ được nhấc bổng lên tầng mây. Tôi nói rằng mẹ còn đang ở nhà làm sao có thể rời mẹ mà đi được. Vậy là họ mỉm cười rời đi. Một lúc sau, tôi nghe thấy trong sóng có tiếng gọi hãy đến chơi cùng họ. Sóng nói rằng mình được ca hát từ sáng sớm đến hoàng hôn, lang thang khắp mọi nơi. Tôi liền hỏi làm thế nào để có thể đến đó. Sóng lại chỉ cho tôi rằng hãy đến rìa biển, nhắm mắt lại sẽ được làn sóng nâng đi. Nhưng chợt nghĩ đến mẹ vẫn còn ở nhà chờ, tôi lại từ chối lời của sóng. Chẳng có điều gì tuyệt vời hơn được ở bên mẹ.

Hảii Nhânn
Xem chi tiết
💢Sosuke💢
1 tháng 6 2021 lúc 20:50

   Tham khảo:

     Have you ever thought of living on Mars? Welcome you to the life in 2200.About people's health, we can see there is a trend in weight gain and obesity in various ages, from infancy to adult. Do you think it’s a dangerous threat to death? Now we are often heard about diabetes, heart disease and cancers in old age nearly everywhere. So can you say life in the future will be much better than now it is?Although technology gives us many things, reducing the amount of physical effort, we have to work more and more for existence. That makes more worse, it’s the booming growth in population. And now we are facing the food crisis, and the underlying famine is threatening some poor countries. Fresh water? It is the most important problem for the whole mankind. With all the people living today, there is not enough fresh water to support life for the source of water is partly or completely polluted from farming and industry wastes.For transportation, now traffic jams and accidents are the problem for citydwellers in spite of fast and comfortable vehicles.With negative effects of present advancements, no one can say what our lives will look like!

Sad boy
1 tháng 6 2021 lúc 21:05

Tham khảo 

 

 

Have you ever thought of living on Mars? Welcome you to the life in 2200. In the last century, human have reach to a new level of technology. Now, we can easily walking to the Mars in jusst a few second. Each baby when born will have a or many super powers which is given by the uppers. Last but not least, we aren't human :))

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:26

Bài nghe:

1. Boy: Last week I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it.

2. Boy: I bought a baseball cap yesterday. But as I was leaving the shop, I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN. It said £10 on the price ticket, but she charged me £15. I complained, but it didn’t help. She said, ‘You can have all the money back but I can’t sell it to you for £10.’ I bought it anyway, but I’m glad I did. It’s a really cool cap.

3 Girl: It’s always a mistake to buy things in a sale. I always ask myself, ‘Would you buy it if it was full price?’ If the answer is ‘No, probably not’, then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. I’m sure Dad would lend me the money if I asked him, but I’d rather not.

Tạm dịch:

1. Cậu bé: Tuần trước mình đã tìm kiếm một món quà cho người bạn của mình Amy. Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo. Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn. Mình đưa cho nhân viên bán hàng và cô ấy nó sẽ giữ nó phòng trường hợp có ai quay lại kiếm nó.

2. Cậu bé: Mình đã mua một cái nón bóng chày hôm qua, Nhưng khi mình rời cửa hàng, mình nhận ra nhân viên bán hàng đã bán đắt hơn cho mình. Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN. Nó báo 10 bảng Anh trên nhãn giá nhưng cô ấy bán cho mình 15 bảng Anh. Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì. Cô ấy nói rằng: “Em có thể lấy lại toàn bộ số tiền nhưng tôi không thể bán cho em với giá 10 bảng Anh được.” Dù sao thì mình cũng mua nó, và mình vui vì đã làm điều đó. Nó là một cái mũ rất tuyệt.

3. Cô bé: Luôn là một lỗi lầm khi mua đồ giảm giá. Mình luôn tự hỏi bản thân rằng có nên mua nó với giá gốc không. Nếu câu trả lời là “Không, có lẽ là không” thì mình sẽ không mua nó. Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó. Mình tin là bố sẽ cho mình mượn tiền nếu mình hỏi, nhưng mình không làm thế.

Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:27

1. He bought the present in a clothes store.

(Cậu ấy mua quà trong một cửa hàng quần áo.)

Thông tin: She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store.

(Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo.)

2. He paid for the baseball cap by credit card.

(Cậu ấy trả tiền cho cái mũ bóng chày bằng thẻ tín dụng.)

Thông tin: I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN.

(Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN.)

3. She received £6 a week.

(Cô ấy nhận được £6 một tuần.)

Thông tin: I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. (Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)