Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
2 tháng 12 2023 lúc 18:24

Nguồn tạo ra khí NO, NO2 trong không khí:

+ Trong tự nhiên: Hiện tượng sấm sét.

+ Trong đời sống: Hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải, nhà máy nhiệt điện, luyện kim, đốt nhiên liệu …

Minh Lệ
Xem chi tiết
Bảo Chu Văn An
25 tháng 2 2023 lúc 13:43

- Calcium chloride (CaCl2) có một số ứng dụng như: Làm hợp chất làm tan băng, làm chất điện giải hoặc sản xuất các loại đồ uống, có thể ứng dụng trong hệ thống tiêu nước và xử lí nước thải do công nghiệp thải ra.....
- Sơ đồ tạo thành liên kết trong Calcium chloride: loading...

Minh Lệ
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
26 tháng 8 2023 lúc 19:25

Sản xuất phẩm nhuộm, sản xuất thuốc nổ (2,4,6 – trinitrophenol), chất diệt cỏ 2,4 – D (2,4 – dichlorophenoxyacetic acid); chất diệt nấm mốc (các đồng phân của nitrophenol),… Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng làm chất khử trùng, tẩy uế.

Minh Lệ
Xem chi tiết

- Các mẫu chất potassium và iodine đều được tạo bởi phân tử đơn chất; potassium iodide tạo bởi phân tử hợp chất. Cụ thể:

+ Potassium (K) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K).

+ Iodine (I2) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố iodine (I).

+ Potassium iodine (KI) là hợp chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K) và iodine (I)

Ứng dụng của iodine:

- Trong đời sống, iodine cung cấp dinh dưỡng cho con người, giúp giảm nguy cơ bệnh bướu cổ hay thiểu năng trí tuệ.

- Trong y học, iodine dùng làm thuốc sát khuẩn, thuốc trị bệnh bướu cổ, …

- Trong nông nghiệp, nó được dùng làm thuốc nuôi trồng thủy sản, phân bón, …

Ứng dụng của potassium iodine (KI):

- Trộn vào muối ăn để sản xuất muối I - ốt.

- Dùng bào chế thuốc điều trị cường giáp, nấm da, …

- Dùng trong cấy mô tế bào thực vật.

Nguyễn Lê Phước Thịnh
25 tháng 2 2023 lúc 12:42

Potassium được tạo bởi phân tử K

Ứng dụng là phân bón, thuốc súng

Iodine được tạo bởi phân tử I2

Ứng dụng là thuốc sát trùng, phòng bệnh bướu cổ

Potassium được tạo bởi phân tử KI

Ứng dụng làm thuốc men, thực phẩm chức năng

Bình Trần Thị
Xem chi tiết
qwerty
8 tháng 3 2016 lúc 13:05

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

 

I. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP

- vi sinh vật có thời gian phân đôi ngắn nên quá trình hấp thu, chuyển hoá, tổng hợp các chất của tế bào diễn ra rất nhanh.

- vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các thành phần tế bào của chính mình như: prôtêin, polisaccarit, lipit và axít nucleic … từ các hợp chất đơn giản hấp thụ từ môi trường.

II. QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI

1. Phân giải prôtêin và ứng dụng

- Quá trình phân giải các prôtêin phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vsv tiết prôtêaza ra môi trường. Các axit amin này được vsv hấp thu và phân giả đểtạo thành năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.

- Ứng dụng: phân giải prôtêin của cá và đậu tương để làm nước mắm, nước chấm …

2. Phân giải polisccharit và ứng dụng

a. Lên men êtilic

Tinh bột Nấm (đường hoá) Glucôzơ Nấm men rượu Êtanol + CO2

b. Ứng dụng: sản xuất rượu, bia, làm nở bột mì

c. Lên men lactic

Tinh bột Vi khuẩn lactic đồng hình Axit lactic

Tinh bột Vi khuẩn lactic dị hình Axit lactic + CO2 + Êtanol + Axit axêtic …

- Ứng dụng: làm sữa chua, muối chua, ủ chua các loại rau quả, thức ăn gia súc

d. Phân giải xenlulôzơ

- Vi sinh vât có khả năng tiết ra hệ enzim phân giải xenlulôzơ để phân giải xác thực vật làm cho đất giàu dinh dưỡng và tránh ô nhiễm môi trường.

III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI

- Tổng hợp và phân giải là 2 quá trình ngược chiều nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào.

- Con người đã sử dụng mặt có lợi và hạn chế mặt có hại của quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật → phục vụ cho đời sống và bảo vệ môi trường.

PHẦN I - B: MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

Câu 1. So sánh lên men rượu và lên men lactic

Câu 2. So sánh quá trình lên men rượu từ đường và lên men lactic.

Câu 3. Người ta đã ứng dụng hình thức lên men nào trong muối dưa, muối cà? Quá trình đó diễn ra như thế nào?

Câu 4. Tại sao sữa chua lại được ưa thích như thế?Chúng được sản xuất như thế nào ?Giải thích hiện tượng: trạng thái, hương và vị được tạo ra từ sữa chua.Viết pt tổng quát

Câu 5. Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống nhau không? Vì sao?

Câu 6. Việc làm tương và làm nước mắm có sử dụng cùng một loại vi sinh vật không? Đạm trong tương và trong nước mắm có nguồn gốc từ đâu?

Câu 7. Tại sao bánh mì, bánh bao khi làm xong lại trở nên xốp?

Câu 8. Việc làm nem chua dựa trên cơ sở nào?

Câu 9. Vì sao trẻ em ăn nhiều kẹo thường bị sâu răng?

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 12 2019 lúc 17:42

Chọn đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

þ I đúng vì hạt đang nảy mầm thì hô hấp mạnh còn hạt khô thì có cường độ hô hấp yếu.

þ II đúng vì hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian như axit pyruvic; NADH, FADH2,... để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất.

ý III sai vì phân giải kị khí không trải qua giai đoạn chu trình Crep, không trải qua giai đoạn chuỗi truyền electron.

ý IV sai vì phân giải kị khí chỉ diễn ra ở tế bào chất, không diễn ra ở ti thể.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 12 2017 lúc 5:29

Đáp án C

Phát biểu đúng về hô hấp của thực vật:

I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. à đúng

II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. à đúng

III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP à sai, hô hấp sáng không tạo ra ATP.

IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. à đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 12 2017 lúc 3:11

Đáp án C

I. Nếu không O2 thì thực vt tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.

II. Quá trình hp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO 2 đưc giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. à đúng

III. Quá trình hp ở thực vật luôn tạo ra ATP. à sai, hô hấp sáng không tạo ATP

IV. Từ một mol glucozơ, tri qua hp kị khí (phân giải kị khí) sẽ to ra 2 mol ATP. à đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 3 2017 lúc 5:47

Chọn đáp án C

Các phát biểu I, II, IV đúng.
III Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ra ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp.