Quan sát các bước trong Hình 9.4, cho biết cần bao nhiêu thanh nối và khối cầu mỗi loại để lắp ráp thành mô hình một ô mạng tinh thể NaCl.
Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl: Quan sát Hình 10.2b để lắp ráp mô hình tinh thể NaCl từ các quả cầu minh họa cho Na+, Cl- và que nối.
Lắp mô hình tinh thể NaCl như Hình 10.2b
Quan sát Hình 19.5, cho biết cần phải chế tạo bao nhiêu chi tiết để lắp ráp được một chiếc ghế? Bộ ghế này được sử dụng như thế nào?
- Để lắp ráp 1 chiếc ghế như hình a cần 5 chi tiết như hình b.
- Cách sử dụng ghế:
+ Khi lắp 5 chi tiết có thể sử dụng như 1 chiếc ghế bình thường hoặc là để đồ vật nào đó
+ Khi tách mỗi chi tiết ra thì mỗi chi tiết đều có công dụng như nhau và là 5 chiếc ghế
- Để lắp ráp 1 chiếc ghế cần 5 chi tiết như hình.
- Cách sử dụng ghế:
+ Có thể sử dụng ghế sau khi lắp
+ Có thể dùng 1 chi tiết sử dụng như 1 chiếc ghế
Lớp em dự định mua các tấm lưới hình vuông để lắp ráp các chuồng thỏ có dạng khối lập phương (xem hình):
a) Số?
Để lắp ráp 4 chuồng thỏ như hình bên dưới thì phải dùng ..?.. đồng để mua các tấm lưới.
b) Quan sát hình ảnh 4 chuồng thỏ được lắp ráp theo cách sau:
- Tại sao với cách lắp ráp này số tấm lưới phải dùng sẽ ít đi mặc dù các chuồng vẫn riêng biệt?
- Số?
4 chuồng thỏ lắp ráp theo cách này sẽ tiết kiệm được tất cả là ..?... đồng.
a) Ta thấy mỗi chuồng thỏ được lắp bởi 6 tấm lưới.
Số tiền để mua tấm lưới cho mỗi chuồng thỏ là 4 000 x 6 = 24 000 (đồng)
Để lắp ráp 4 chuồng thỏ thì cần số tiền mua tấm lưới là 24 000 x 4 = 96 000 (đồng)
Ta điền như sau:
Để lắp ráp 4 chuồng thỏ như hình bên dưới thì phải dùng 96 000 đồng để mua các tấm lưới.
b)
- Với cách lắp ráp như trên số tấm lưới phải dùng sẽ ít đi mặc dù các chuồng vẫn riêng biệt vì hai chuồng thỏ cạnh nhau có thể ghép chung 1 tấm lưới ngăn giữa 2 chuồng.
- Theo cách lắp ghép trên ta tiết kiệm được 3 tấm lưới so với cách ở phần a.
4 chuồng thỏ lắp ráp theo cách này sẽ tiết kiệm được tất cả là 4000 x 3 = 12 000 đồng.
Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 40.3 để thực hiện các yêu cầu:
1. Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật. Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật. Cho biết ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt.
2. Cho biết quả và hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa. Giải thích tại sao trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không có hạt.
CÂU 1:
- Các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật:
+ Tạo giao tử: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là nhị và nhụy trải qua quá trình phát sinh giao tử: Tế bào sinh hạt phấn nằm trong đầu nhị sinh ra hạt phấn (chứa giao tử đực). Tế bào sinh giao tử cái nằm trong noãn của nhụy sinh ra giao tử cái.
+ Thụ phấn: Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy bằng cách tự thụ phấn hoặc giao phấn. Sau khi thụ phấn, trên đầu nhụy, mỗi hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy nầm thành một ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Khi ống phấn tiếp xúc với noãn, tế bào giao tử đực chui vào noãn.
+ Thụ tinh: Tại noãn, diễn ra quá trình thụ tinh, giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử.
+ Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt, hạt do noãn phát triển thành. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên tạo thành quả chứa hạt.
+ Hạt gặp điều kiện thích hợp sẽ nảy mầm rồi tiến hành quá trình sinh trưởng và phát triển để tạo thành cây con.
- Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật:
Quá trình thụ phấn | Quá trình thụ tinh |
Là quá trình di chuyển hạt phấn đến đầu nhụy. | Là quá trình kết hợp giữa nhân của giao tử đực và nhân của giao tử cái. |
Kết quả: Hạt phấn tiếp xúc được với đầu nhụy, tạo điều kiện cho quá trình thụ tinh có thể diễn ra. | Kết quả: Hình thành hợp tử. |
- Ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt: Quá trình thụ tinh quyết định phát triển của quả và hạt. Quả không được hình thành không qua thụ tinh là quả không hạt.
câu 2:
- Bầu nhụy sinh trưởng dày lên tạo thành quả chứa hạt, hạt do noãn phát triển thành.
- Trong tự nhiên có loại quả có hạt và quả không có hạt vì:
+ Quả được hình thành qua thụ tinh là quả có hạt.
+ Quả được hình thành không qua thụ tinh là quả không hạt hoặc có trường hợp quả được hình thành qua thụ tinh nhưng hạt bị thoái hóa.
Quan sát hình 2.7 và cho biết trình tự lắp ráp sản phẩm puli treo.
Tham khảo:
Quy trình chế tạo chi tiết giá treo của sản phẩm puli treo ở hình 2.7:
- Bước 1: Đưa bánh puli vào vị trí lắp
- Bước 2: Lắp bạc lót vào bánh puli
- Bước 3: Lắp giá đỡ trục vào bạc lót
- Bước 4: Lắp giá treo vào giá đỡ trục
Quan sát Hình 12.3 và chỉ ra các thành phần sau ở đâu: băng tải, robot vận chuyển, robot lắp ráp, robot hỗ trợ.
tham khảo
- Kẻ dọc đỏ: băng tải
- Hình tròn đỏ: robot vận chuyển
- Hình tròn vàng: robot lắp ráp
- Hình tròn xanh: robot hỗ trợ
Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:
I. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ.
II. Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.
III. Sự ghép nối các êxôn có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành.
IV. Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mARN duy nhất.
V. Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
I sai, đây là ở tế bào nhân thực vì có sự cắt bỏ intron và nối exon
II đúng
III sai, tối đa là 1 mARN vì đoạn exon đầu và cuối không thể thay đổi.
IV đúng
V đúng vì các đoạn intron bị cắt bỏ.
Chọn B
Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:
I. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ.
II. Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.
III. Sự ghép nối các êxôn có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành.
IV. Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mARN duy nhất.
V. Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
I sai, đây là ở tế bào nhân thực vì có sự cắt bỏ intron và nối exon
II đúng
III sai, tối đa là 1 mARN vì đoạn exon đầu và cuối không thể thay đổi.
IV đúng
V đúng vì các đoạn intron bị cắt bỏ.
Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:
I. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ.
II. Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.
III. Sự ghép nối các êxôn có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành.
IV. Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mARN duy nhất.
V. Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
I sai, đây là ở tế bào nhân thực vì có sự cắt bỏ intron và nối exon
II đúng
III sai, tối đa là 1 mARN vì đoạn exon đầu và cuối không thể thay đổi.
IV đúng
V đúng vì các đoạn intron bị cắt bỏ.