2. Quan sát Hình 10.4, dự đoán về chuyển động của vật sau khi được đẩy đi trên các bề mặt khác nhau:
a) mặt bàn
b) mặt băng
c) mặt đệm không khí.
Quan sát Hình 10.4, dự đoán về chuyển động của vật sau khi được đẩy đi trên các bề mặt khác nhau:
a) mặt bàn
b) mặt băng
c) mặt đệm không khí
Từ Hình 10.4, ta thấy rằng chuyển động của các vật tăng dần từ mặt bàn đến mặt băng và mặt đệm không khí.
Quan sát Hình 5.3 và dự đoán phương chuyển động của quả bóng khi có sóng trên mặt nước trong điều kiện lặng gió.
Phương thẳng đứng
Khi có sóng truyền qua, quả bóng sẽ dao động lên xuống theo phương thẳng đứng.
Ai giúp tui với : Lực ma sát xuất hiện ở : A. Bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật . B.bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và thúc đẩy chuyển động của vật . C.trên bề mặt vật và thúc đẩy chuyển động của vật D.trên bề mặt vật và cản trở chuyển động của vật .
Câu 2: Lực ma sát nghỉ xuất hiện:
A. Khi một vật trượt trên bề mặt vật khác.
B. Khi một vật lăn trên bề mặt vật khác.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang lăn bánh .
D. Ngăn cản sự chuyển động của một vật khi nó tiếp xúc với bề mặt của một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.Câu 2: Lực ma sát nghỉ xuất hiện:
A. Khi một vật trượt trên bề mặt vật khác.
B. Khi một vật lăn trên bề mặt vật khác.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang lăn bánh .
D. Ngăn cản sự chuyển động của một vật khi nó tiếp xúc với bề mặt của một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.
Câu 2: Lực ma sát nghỉ xuất hiện:
A. Khi một vật trượt trên bề mặt vật khác.
B. Khi một vật lăn trên bề mặt vật khác.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang lăn bánh .
D. Ngăn cản sự chuyển động của một vật khi nó tiếp xúc với bề mặt của một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực ma sát?
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Bề mặt càng nhẵn bóng thì lực ma sát giữa vật và bề mặt càng lớn.
C. Bề mặt càng ghồ ghề thì lực ma sát giữa vật và bề mặt càng nhỏ.
D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.
Câu 19: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
A. vật này trượt trên bền mặt vật khác.
B. vật này chuyển động trên bề mặt vật khác.
C. vật này lăn trên bề mặt vật khác;
D. có lực tác dụng vào vật mà vật không di chuyển.
Câu 20: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có
A. trọng lực. B. Lực hấp dẫn.
C. lực búng của tay. D. Lực ma sát.
Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng? *
A.Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B.Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy,
C.Lực ma sát trượt căn trở chuyến động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.
D.Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy,
Một vật nhỏ đang dao động điều hòa dọc theo một trục nằm trên mặt phẳng ngang trên đệm không khí có li độ x = 4 2 cos 10 π t cm (t đo bằng giây). Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Nếu tại thời điểm t = 0, đệm không khí ngừng hoạt động, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,1 thì vật sẽ đi thêm được tổng quãng đường là bao nhiêu?
A. 160 cm
B. 16 cm
C. 18 cm
D. 40 cm
Sau khi tham quan thiên nhiên, các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1/ Các êm đã đến những địa điểm nào để quan sát? Hãy nhận xét về môi trường sống ở mỗi địa điểm quan sát. ( vùng đồng ruộng nước, vùng bãi lầy ven sông, vùng ven biển, vùng ao hồ. vùng rừng cây bụi ở quê em.....)
2/ Những động vật mà em đã quan sát được là gì? Đặc điểm hình thái và cấu tạo cơ thể cho thấy động vật đó thích nghi với môi trường sống nào?( cơ quan di chuyển bằng vây hay cánh, hay bằng chi. Vì sao ở môi trường đó chúng lại có đặc điểm thích nghi như vậy? Hãy dùng kiến thức vật lí để phân biệt và so sánh sự khác nhau của môi trường nước, môi trường trên mặt đất và một số loài chuyên bay trên không. Gợi ý: Trái đất hình cầu, và có lực hút vạn vật vào tâm trái đất đó là trọng lực . sinh vật ở cạn, có mặt đất nâng đỡ tạo sự cân bằng lực, ( di chuyển bằng chủ yếu bằng chi, hô hấp bằng phổi hoặc hệ thống ống khí ở sâu bọ) ở nước có sức nâng của nước đó là lực đẩy Ácsimet ( di chuyển chủ yếu bằng vây, hô hấp chủ yếu bằng mang). Sinh vật bay trên không phải luôn thắng lực hút của trái đất, khác với sinh vật hoạt động trên mặt đất và sinh vật sống dưới nước,( cơ thể nhẹ, có cánh, diện tích cánh đủ rộng, năng lượng đủ lớn, có hệ thông hô hấp cung cấp một lượng ooxxxi lớn hơn các sinh vật sông trên mặt đất)
3/ Quan sát các hình thức dinh dưỡng của động vật. Cấu tạo cơ thể phù hợp với việc tìm mồi, dinh dưỡng
4/ Mối quan hệ hai mặt giữa động vật và thực vật.
5/ Hiện tượng ngụy trang của động vật về hình dạng, cấu tạo, màu sắc hoặc tập tính như giả chết, co tròn, tiết độc, tiết mùi hôi...
6/ Hãy cho biết động vật nào có số lượng nhiều nhất ở nơi quan sát và động vật nào có số lượng ít nhất. Gải thích vì sao?
Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, trong số các phát biểu sau đây:
I. Tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt traođổi.
II. Ở côn trùng, khí oxy từ ống khí được vận chuyển nhờ các phân tử hemoglobin trongmáu.
III. Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ởchim.
IV. Ở người, chưa đến 50% lượng khí oxy đi vào phế nang được hấp thu vào máu.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án A
Xét các phát biểu:
I sai, tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ nghịch với độ dày của bề mặt traođổi: bề mặt trao đổi càng mỏng thì trao đổi càng nhanh
II sai, các tế bào trao đổi khí trực tiếp qua hệ thống ống khí, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển khí
III đúng, vì phổi chim có cấu tạo hệ thống ống khí, ngoài ra còn có các túi khí
IV đúng, VD: khi hít vào oxi chiếm 20,96% ; khi thở ra oxi chiếm 16,4%