Ở bài 21, em đã quan sát được sinh vật nào trong nước ao, hồ? Những sinh vật đó có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống?
Dựa trên hình dạng của các nguyên sinh vật trong hình 27.1, em hãy xác định tên của các sinh vật quan sát được trong nước ao, hồ ở Bài 21.
Nguyên sinh vật thường sống ở cơ thể sinh vật khác, môi trường nước,…
Ví dụ: nấm nhầy sống ở mặt dưới lá và khúc gỗ; tảo lục sống ở nước ngọt;…
Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì ?
Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì ?
Động vật nguyên sinh có các đặc điểm gì chung ?
Hãy xem thành phần động vật nguyên sinh trong giọt nước ao , thảo luận , nêu vai trò của chúng trong sự sống ở ao nuôi
Câu 1 :
- Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
- Cơ quan di chuyển phát triển.
Câu 2 :
- Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển.
- Dinh dưỡng kiểu động vật (dị dưỡng).
- Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh (phân đôi và phân nhiều).
Câu 3 :
- Có kích thước hiển vi.
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
- Hầu hết sinh sản vô tính.
1.
Cơ quan di chuyển phát triển, kiểu dinh dưỡng động vật và là một mắc xích thức ăn.
2
Cơ quan di chuyển phát triển, kiểu dinh dưỡng động vật và là một mắc xích thức ăn.
3.
Cấu tạo cơ thể là một tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập. Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
4.
ĐVNS là thức ăn của các giáp xác nhỏ, giáp xác nhỏ là thức ăn của cá. ĐVNS ăn các vi khuẩn, vụn hữu cơ trong nước nên làm sạch nước
Vi sinh vật có vai trò rất quan trọng với con người và tự nhiên. Hãy kể một số ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong đời sống hàng ngày.
Một số ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong đời sống hằng ngày:
- Phân giải các chất thải và xác sinh vật thành chất khoáng, đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất.
- Vi sinh vật tự dưỡng tạo ra O2 và chất dinh dưỡng cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng.
- Phân giải các chất thải, đặc biệt là các chất thải độc hại như: nhựa, hóa chất nhân tạo, chất phóng xạ giúp làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Cộng sinh trong cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch, tiêu hóa; tổng hợp một số vitamin, amino acid không thay thế,…
Quan sát một con vật sống trong tự nhiên mà em thích và ghi lại những điều quan sát được.
a. Em đã có dịp quan sát những con vật nào sống trong môi trường tự nhiên?
b. Em thích con vật nào?
c. Con vật đó có hoạt động hoặc thói quen nào đáng chú ý?
d. Khi thực hiện hoạt động hoặc thói quen, hình dáng của con vật có gì đáng chú ý?
Lưu ý:
- Quan sát bằng nhiều giác quan.
- Sử dụng từ ngữ gợi tả.
- Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa.
a. Rùa, mực, cá mập, bạch tuộc,..
b. Em thích cá heo
c. Cá heo là loài động vật nổi tiếng thông minh và biết làm xiếc
d. Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. Toàn thân chúng trơn bóng như bôi mỡ, không có vảy và mang như cá vì chúng là động vật có vú và nuôi con bằng sữa mẹ. Cả thân người cá heo rất dài và tròn ùng ục, nhìn cứ như một con sâu béo múp míp đáng yêu.
Quan sát hình 43.1 (hình lưới thức ăn trong bài 43) và cho biết:
- Các sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đó?
- Những sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? Nêu vai trò của vi khuẩn và nấm trong việc truyền năng lượng ở hệ sinh thái đó.
- Nêu tóm tắt con đường truyền năng lượng trong hệ sinh thái đó.
- Các sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đó: Cây rẻ, cây thông.
- Những sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
- Vai trò của vi khuẩn và nấm: là các sinh vật phân giải, chúng phân giải xác chết và chất thải thành các chất vô cơ.
- Con đường truyền năng năng lượng trong hệ sinh thái: Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đi vào hệ sinh thái thông qua hoạt động quang hợp của cây dẻ và cây thông, sau đó được truyền qua các sinh vật tiêu thụ (sóc, trăn, diều hâu, xén tóc, chim gõ kiến, thằn lằn) trong chuỗi thức ăn, chỉ có 10% năng lượng từ các bậc dinh dưỡng thấp được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn, 90% năng lượng mất đi do hoạt động hô hấp, chất thải, các bộ phận rơi rụng. Nhờ hoạt động phân giải của sinh vật phân giải (vi khuẩn và nấm) năng lượng được trả lại cho môi trường.
Quan sát hình 27.2 và 27.3, cho biết hình thức cảm ứng của mỗi sinh vật trong hình và vai trò của mỗi hình thức đối với đời sống của sinh vật đó.
- Hình 27.2 a: Đây là hình thức cảm ứng hướng sáng của cây cà chua (ngọn cây hướng về phía ánh sáng). Vai trò: Hướng sáng giúp cây cà chua thu được đủ ánh sáng để tiến hành quá trình quang hợp, tạo ra chất hữu cơ cung cấp cho cây.
- Hình 27.2 b: Đây là hình thức cảm ứng hướng tiếp xúc ở cây bí xanh (cây có tua cuốn bám vào giàn). Vai trò: Hướng tiếp xúc giúp cây bí xanh có thể leo được lên giàn để sinh trưởng và phát triển tốt hơn.
- Hình 27.3 a: Đây là hình thức cảm ứng xù lông của chim khi gặp nhiệt độ lạnh. Vai trò: Giúp chim giữ ấm được cơ thể, chống lại việc mất nhiệt.
- Hình 27.3 b: Đây là hình thức cảm ứng thè lưỡi khi trời nóng của chó. Vai trò: giúp chó tỏa nhiệt, tránh để nhiệt độ cơ thể quá cao.
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP 6 Câu 1: Trình bảy vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người Câu 2: Nguyên sinh vật có đặc điểm cơ thể như thế nào? Nếu một số đại diện của nguyên sinh vật? Nếu vai trò trong tự nhiên của nguyên sinh vật Câu 3: Trong tự nhiên nấm có vai trò gi? Loại nằm nào dưới đây là nằm đơn bào? Nếu một số bệnh do nằm gây ra Câu 4: Địa y được hình thành như thế nào? Câu 5: Thực vật được chia thành các ngành nào? Câu 6: Thực vật có vai trò gì đối với môi trường" Của 7: Thực vật có vai trò gì đối với động vật? Câu 8: Trinh bảy nguyên nhân gây bệnh sốt rét và bệnh kiết lị? Câu 9: Giải thích vì sao thực vật Hạt kin là ngành thực vật tiến hóa thất"
Tham khảo:
Câu 1:
Trong tự nhiên: tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường.
Trong đời sống con người: nhiều loại nấm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn, một số loại được dùng làm thuốc, … Trong công nghiệp chế biến thực phẩm, nấm men còn được sử dụng trong sản xuất bánh mì, bia, rượu, …
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 6
1/ Hãy kể tên các loại nấm mà em biết và chỉ ra nấm độc , nấm ăn được dựa vào cấu tạo của nấm?
Một số nấm mà em biết: Nấm đùi gà, nấm kim châm, mộc nhĩ, đông trùng hạ thảo, nấm linh chi,...
Nấm độc: Nấm độc có màu sắc sặc sỡ, nhiều màu, nổi bật (đốm đen, đỏ, trắng,… ở mũ nấm). Nấm độc có mùi cay, mùi hắc hoặc mùi đắng sộc lên,….
2/ Phân biệt nấm đảm và nấm túi? Lấy ví dụ?
Nấm đảm: các bào tử nấm mọc phía mũ nấm. Ví dụ: nấm rơm, nấm sò...
Nấm túi: các bào tử mọc phía trên mũ nấm. Ví dụ: nấm men, nấm mốc...
3/ Thế nào là nấm đơn bào, nấm đa bào? Lấy ví dụ?
Nấm đơn bào chỉ có 1 tế bào. Ví dụ: nấm rơm
nấm cấu tạo từ nhiều tế bào được gọi là nấm đa bào. Ví dụ: nấm hương
4/ Trình bày vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn? Lậy ví dụ? Từ đó nêu cách phòng chống nấm có hại?
Vai trò của nấm
Trong tự nhiên: Nấm phân hủy xác sinh vật(thực vật, động vật) làm sạch môi trường.
Trong thực tiễn.
+ Làm thức ăn: Nấm rơm, nấm hương, mộc nhĩ….
+ Nấm được sử dụng làm tác nhân lên men để sản xuất rượu, bia, bánh mì……..(Nấm men)
+ Làm thực phẩm chức năng bổ dưỡng: Nấm linh chi, nấm vân chi….
+ Làm thuốc trừ sâu sinh học: Kí sinh trên sâu
Biện pháp phòng tránh
Hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh, người gây bệnh, đặc biệt môi trường ẩm mốc.
Bảo hộ an toàn khi tiếp xúc với người bị nhiễm nấm hoặc khử trùng sau khi tiếp xúc
Không dùng chung đồ với người bệnh,
Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường
5/ Giới thực vật chia làm mấy nhóm, kể tên các nhóm và nêu đặc điểm phân biệt các nhóm thực vật?
Thực vật được chia thành các nhóm:
+ Rêu: Rễ giả, không có mạch.
+ Dương xỉ: Rễ thật, có mạch, không có hạt.
+ Hạt trần: Rễ thật, có mạch, có nón, không có hoa quả, có hạt nằm trên lá noãn hở
+ Hạt kín: Rễ thật, có mạch, có hoa, qỏa, hạt, Hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt hơn. Ngành hạt kín có số lượng loài nhiều nhất và có khả năng thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau
6/ Trình bày vai trò của thực vật đối với động vật và trong tự nhiên? Lấy ví dụ? Cần làm gì để bảo vệ thực vật có ích và hạn chế thực vật gây hại?
Đối với động vật
Thực vật cung cấp khí oxi và thức ăn cho các sinh vật.
Thực vật là nơi ở, nơi sinh sản của các loài động vật.
Đối với tự nhiên
Thực vật góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxi và khí cacbonic trong không khí.
Điều hòa khí hậu chống xói mòn đất.
Cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu làm thuốc, nguyên liệu ngành công nghiệp, làm cảnh…..
Trồng cây rừng để tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn.
Một số cây có hại cho người: Thuốc phiện, cần sa, thuốc lá.
tk
Câu 1 : Quả nào dưới đây thuộc nhóm quả hạch ?
A.dừa B.mận C.đào D.xà cừ
Câu 2 : Cho hình ảnh dưới đây ( hình 1 : quả cà chua, hình 2 : quả canh ; hình 3 : quả đậu Hà Lan ; hình 4 : quả đu đủ). Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?
A. hình 1 B.hình 2 C.hình 3 D.hình 4
Câu 3 : khi nói về cây Một lá mầm và Hai lá mầm, phát biểu nào dưới đây sai ?
A. cây Một lá mầm là cây mà trong phôi của hạt chỉ có một lá mầm
B. cây Hai lá mầm là cây mà trong phôi của hạt có hai lá mầm
C. chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong phôi nhũ ở cây Hai lá mầm
D. phôi của hạt đậu đen có hai lá mầm
Câu 4 : Để xác đinh một hạt là hạt của cây Hai lá mầm hay của cây một lá mầm người ta sử dụng cách nào sau đây ?
A. gieo cho hạt nảy mầm thành cây mầm rồi quan sát số lá mầm của cây đó
B. gieo cho hạt nảy mầm thành cây rồi sau đó quan sát đặc điểm hình thái ( rễ, lá, thân, hoa,…)
C. bóc tách hạt, tìm bộ phận phôi của hạt để quan sát phôi
D. quan sát hình thái bên ngoài của hạt
Câu 5 : ở thực vật,phôi của hạt thường bao gồm các bộ phận
A. rễ mầm, lá mầm, chồi mầm
B. rễ mầm, thân mầm, chồi mầm
C. rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm
D. vỏ, noãn, chất dinh dưỡng dự trữ
Câu 6 : Nhóm thực vật nào dưới đây gồm những cây Một lá mầm ?
A.tre, ngô, hồng, lúa,đậu xanh
B.cau, gừng, dừa, lúa,hành
C.na, ráy, đậu bắp, lúa, kê
D.hành, ráy, bưởi, mít ,táo
Câu 7 : Nhóm nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm
A.măng cụt, quýt, dừa, chuối
B.đậu xanh, chè, phong lan,mít
C.gừng, nhãn,hồng xiêm,khoai lang
D.ổi,quýt,bưởi, mơ
Câu 8 : Hạt của cây nào dưới đây có phôi nhũ ?
A.đậu xanh B.hành C.bí đỏ D.cải
Câu 9 : Cây nào dưới đây thuộc nhóm cây một lá mầm ?
A.hành B.rau dền C.khoai lang D.cải
Câu 10 : Cây nào dưới đây thuộc nhóm cây hai lá mầm ?
A.gừng B.ngô C.bí ngô D.ráy
1) Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của dương xỉ. Dấu hiệu để nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ bằng đặc điểm nào?
2) Thực vật có vai trò gì đối việc điều hòa khí hậu?
3) Vai trò của thực vật đối với động vật và cuộc sống con người?
4) Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng? Bản thân em đã làm đc gì để bảo vệ các loài thực vật?
5) Cách dinh dưỡng của vi khuẩn? Vai trò của vi khuẩn rong tự nhiên và đời sống con người?
Giúp mình zới.
1) - Cơ quan sinh dưỡng :
+ Rễ thật có nhiều lông hút
+ Thân rễ hình trụ nằm ngang
+ Lá đã có gân
+ Lá non đầu cuộn tròn
+ Lá già mặt dưới có bào tử
- Cơ quan sinh sản :
+ Dương Sỉ sinh sản bằng bào tử
+ Cơ quan sinh sản là túi bào tử
- Dấu hiệu nhận biết : Thường sống ở nơi đất ẩm và dâm mát như : Ven đường , bờ ruộng , khe tường ...
trong SGK sinh học 6 có đó
2) Thực vật có vai trò đối việc điều hòa khí hậu :
Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió , thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu , tăng lượng mưa của khu vực.
Thực vật có những vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ?
Thực vật điều hòa khí hậu
Thực vật bảo vệ nguồn nước ngầm
Thực vật chống lũ lụt , xói mòn
Thực vật cung cấp thức ăn , nguyên liệu , dược liệu cho con người
ổn định lượng CO2 và O2 trong khí quyển điều hòa khí hậu
là thức ăn cho người và động vật,
nơi trú ẩn cho các sinh vật. làm thuốc..bảo vệ, tránh thiên tai xói mòn đât,cản gió