Nguyên sinh vật thường sống ở cơ thể sinh vật khác, môi trường nước,…
Ví dụ: nấm nhầy sống ở mặt dưới lá và khúc gỗ; tảo lục sống ở nước ngọt;…
Nguyên sinh vật thường sống ở cơ thể sinh vật khác, môi trường nước,…
Ví dụ: nấm nhầy sống ở mặt dưới lá và khúc gỗ; tảo lục sống ở nước ngọt;…
Ở bài 21, em đã quan sát được sinh vật nào trong nước ao, hồ? Những sinh vật đó có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống?
Quan sát hình 27.1, em có nhận xét gì về hình dạng của nguyên sinh vật?
Quan sát cấu tạo của một số đại diện nguyên sinh vật trong hình 27.2, em hãy cho biết những nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp? Giải thích.
Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật bằng cách gọi tên các thành phần cấu tạo được đánh số từ (1) đến (4) trong hình 27.2. Từ đó, nhận xét về về tổ chức cơ thể (đơn bào/đa bào) của nguyên sinh vật.
Quan sát hình 27.5, kết hợp với thông tin thực tế, em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
Hãy sử dụng các từ gợi ý: sinh vật, đơn bào, đa bào, tự dưỡng, dị dưỡng, nhân thực, nguyên sinh, tế bào, phân bố để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Nguyên sinh vật có cơ thể cấu tạo chỉ gồm một …(1)… Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật …(2)… ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong không khí và đặc biệt là trên cơ thể …(3)… khác.
Trùng giày thuộc giới …(4)… là những sinh vật …(5)…, đơn bào, sống …(6)… Tảo thuộc giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực …(7)… hoặc …(8)… sống …(9)…
Nguyên sinh vật thường sống ở những môi trường nào? Lấy ví dụ.
Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật?
A. Trùng roi B. Trùng kiết lị
C. Thực khuẩn thể D. Tảo lục đơn bào
Quan sát hình 27.3, 27.4 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Tên bệnh | Nguyên nhân | Biểu hiện |
? | ? | ? |
? | ? | ? |