Nêu sự giống nhau, khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG V
Câu 1. Tế bào là gì?
Câu 2. Nêu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào?
Câu 3. Nêu sự khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Câu 4. Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa tế bào động vật và tế thực vật?
Câu 5. Tế bào lớn lên như thế nào?
Câu 6. Tế bào sinh sản như thế nào?
Câu 7. Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào?
Mk mún giúp lắm nhưng mà mk lười đánh máy quá
Câu 1:
- Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi sinh vật bao gồm cả con người. Mỗi loài sinh vật sẽ có số lượng tế bào khác nhau.
- Có nhiều loại tế bào khác nhau, mỗi loại tế bào trong cơ thể người sẽ đảm nhiệm một chức năng riêng.
Câu 2:
- Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
- Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào:
+ Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
+ Ribôxôm: Nơi tổng hợp prôtêin.
+ Lưới nội chất: Tổng hợp và vận chuyển các chất
+ Bộ máy Gôngi: Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
+ Trung thể: Tham gia quá trình phân chia tế bào.
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào:
+ Nhiễm sắc thể: Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền
+ Nhân con: Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)
Câu 3:
*Tế bào nhân sơ:
- Có ở tế bào vi khuẩn.
- Chưa có nhân hoàn chỉnh, không có màng nhân.
- Không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực.
- Không có khung xương định hình tế bào.
*Tế bào nhân thực:
- Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật.
- Nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa NST và nhân con.
- Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt.
- Kích thước lớn hơn.
- Có khung xương định hình tế bào.
Câu 4:
*Giống nhau :
- Đều là tế bào nhân thực .
- Màng sinh chất được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng.
- Thành phần đều có cấu tạo từ các chất hữu cơ và vô cơ :protein, gluxit, lipit, axit nuclêic, nước...
*Khác nhau:
Tế bào động vật | Tế bào thực vật |
- Dị dưỡng | - Tự dưỡng |
- Hình dạng không nhất định | - Hình dạng ổn định |
- Thường có khả năng chuyển động | - Rất ít khi có khả năng chuyển động |
- Không có lục lạp | - Có tế bào lục lạp |
- Không có không bào | - Có không bào lớn |
- Chất dự trữ là glycogen | - Dự trữ bằng hạt tinh bột |
- Không có thành xenlulozơ | - Có màng thành xenlulozơ |
- Phân bào có sao ,phân chia tế bào chất bằng eo thắt lưng ở giữa | - Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vách ngăn |
Câu 5:
- Tế bào lớn lên nhờ quá trình trao đổi chất.
- Từ tế bào mới hình thành → Tế bào đang lớn → tế bào trưởng thành.
Sự khác nhau và giống nhau giữa thức ăn tự nhiên và nhân tạo
Thức ăn tự nhiên: loại thức ăn không cần qua chế biến,có sẵn trong tự nhiên. Về mặt dinh dưỡng thì sẽ khác nhau theo từng loại.
Thức ăn nhân tạo: loại thức ăn đã qua quá trình chọn lọc, chế biến bới máy móc hoặc bàn tay con người từ nguồn nguyên liệu ban đầu.
1. Nêu đặc điểm chung của thực vật
2. Nêu cấu tạo của tế bào thực vật
3. Kể các loại rễ cây chính, nêu các miền của rễ, nhiệm vụ của các miền
4. Thân cây gồm bộ phận nào? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữ mầm hoa và lá?
5. Do đâu thân có thể dài ra và to lên? Trình bày cụ thể
6. Sự vận chuyển nước vào muối khoáng của cây như thế nào? Nêu đặc điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ?
1. Đặc điểm chung của thực vật:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
2. Cấu tạo chung của tế bào thực vật:
- Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
- Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất tế bào.
- Chất tế bào: Là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp ( chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá );...
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không bào: Chứ dịch tế bào.
3.
+ Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con.
- Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân.
+
Các miền của rễ | Chức năng chính của từng miền |
Miền trưởng thành có các mạch dẫn | Dẫn truyền |
Miền hút có các lông hút | Hấp thục nước và muối khoáng |
Miền sinh trưởng ( nơi tế bào phân chia) | Làm cho rễ dài ra |
Miền chóp rễ | Che chở cho đầu rễ |
nêu sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác? vì sao có sự thay đổi đó
tham khảo
Bảng 48.1: Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác
Quần thế người có những đặc điểm sinh học như những quẩn thể sinh vật khác.
Ngoài ra, quần thể người còn có những đặc trưng kinh tế - xã hội mà quần thế sinh vật khác không có. Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
Sơ đồ tư duy Quần thể người:
Nêu sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo
-Miễn dịch tự nhiên có được một cách ngẫu nhiên, bị động, sau khi cơ thể đã miễn dịch.
-Miễn dịch nhân tạo có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh
Miễn dịch tự nhiên có được một cách ngẫu nhiên, bị động, sau khi cơ thể đã miễn dịch.
Miễn dịch nhân tạo có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh
So sánh giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo :
Miễn dịch tự nhiên là có được một cách ngẫu nhiên, bị động, sau khi cơ thể đã miễn dịch.
Miễn dịch tự nhiên gồm:
+ Miễn bẩm sinh
+ Miễn dịch tập nhiễm
Miễn dịch nhân tạo là có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh
Miễn dịch nhân tạo gồm:
+ Chủ động
+ Bị động
Chúc bạn học tốt !!!
Bài 8: Sự đa dạng và các chất cơ bản của chất. Tính chất của chất
Câu 13: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là
A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. Vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
D. Vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vặt thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Câu 14: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:
A. Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.
B. Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.
C. Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.
D. Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.
Câu 15: (Tự luận)Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước.
a) Theo em, nước đã biến đâu mất?
b) Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
c) Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa?
d) Nếu để một cốc có chứa đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy có nước ở bên ngoài cốc. Giải thích tại sao có hiện tượng đó.
Câu 13: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là
A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. Vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
D. Vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vặt thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Câu 14: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:
A. Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.
B. Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.
C. Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.
D. Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.
Nêu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể (Lấy ví dụ minh họa).
Di sản văn hóa vật thể là những di sản văn hóa về vật chất, những kiến trúc, công trình, đảo,.. đã có một lịch sử lâu đời gắn liền với dân tộc còn di sản văn hóa phi vật thể hay còn gọi là tinh thần là những thứ không thể nhìn thấy hay chạm vào được, chúng được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
VD Di sản văn hóa vật thể: Hoàng thành Thăng Long
Di sản văn hóa phi vật thể: hát tuồng, hát chèo,..
Sự khác biệt ở đây là di sản văn hoá vật thể là di sản của những kiến trúc , công trình mà từ thời xa xưa để lại . Cũng được coi như là lịch sử lâu đời . còn di sản văn hoá phi vật thể là những sản phẩm tinh thần như: , đàn tranh ,......
VD : Di sản văn hoá vật thể : Vịnh Hạ Long , Chùa Một Cột ,....
Di sản văn hoá phi vật thể : đàn tranh , ....
tham khảo :))
*Khác nhau:
– Di sản văn hóa phi vật thể được lưu truyền qua trí nhớ, chữ viết, truyền miệng, lễ hội, nghề truyền thống,…
Ví dụ: ca dao, dân ca, chèo, tuồng, múa rối, hát xoan,…
– Di sản văn hóa vật thể bao gồm danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, di tích lịch sử-văn hóa, bảo vật quốc gia…
Vì dụ: cố đô Huế, phố cổ Hội An, Vịnh Hạ Long,…
Em sẽ nhắc nhở bạn ấy không nên viết như vậy.Vì như thế là bất lịch sự.Và khuyên bạn ấy phải biết tôn trọng ngôi đền này.Nó là kho báu của dân tộc ta.Nếu là bút có thể xóa được em sẽ kêu bạn ấy xóa ngay lập tức
D : Di sản văn hoá vật thể : chùa Bái Dính ; chùa Yên Tử..
Di sản văn hoá phi vật thể : hát chèo ; sáo trúc , ....
Nêu sự giống và khác nhau giữa vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại.
* Giống nhau:
- Đều là vật liệu cơ khí
* Khác nhau:
- Kim loại: tính chống mài mòn, ăn mòn cao, tính dẫn điện nhiệt tốt, ít bị oxi hóa, khó gia công là vật liệu có ánh kim.
- Phi kim loại: tính ko bị oxi hóa, ít mài mòn, tính dẫn điện nhiệt kém hơn kim loại, dễ gia công là vật liệu ko có ánh kim
Giống nhau:
- Đều là vật liệu cơ khí
* Khác nhau:
- Kim loại: tính chống mài mòn, ăn mòn cao, tính dẫn điện nhiệt tốt, ít bị oxi hóa, khó gia công là vật liệu có ánh kim.
- Phi kim loại: tính ko bị oxi hóa, ít mài mòn, tính dẫn điện nhiệt kém hơn kim loại, dễ gia công là vật liệu ko có ánh kim
A)nêu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào . b) ss sự giống nhau và khác nhau của tế bào động vật và tế bào thịch vật ? Vì sao thực vật không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật mà thực vật vẫn cúng cáp .? c) so sánh sự giống và khác nhau của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Vì sao gọi là tế bào nhân sơ. d) đâu là tế bào nhân sơ, đâu là tế bào nhân thực: Xạ khuẩn, vi khuẩn lam, tế bào niêm mạc ruột, tế bào vi khuẩn, tế bào lá cây, tế bào thịt quả cà chua.