Tính khối lượng của 7,437 lít khí SO3
bài 5. Tính khối lượng của a) 0,4 mol Iron b) 0,025mol Al2O3 c) 4,958 lít Khí SO3 d) 7,437(l) khí N2 e) 9.1022 ngtử Bạc f) 1,2.1023 ptử N2
\(a,m_{Fe}=0,4.56=22,4(g)\\ b,m_{Al_2O_3}=0,025.102=2,55(g)\\ c,m_{SO_3}=\dfrac{80.4,958}{24,79}=16(g)\\ d,m_{N_2}=\dfrac{28.7,437}{24,79}=8,4(g)\\ e,m_{Ag}=\dfrac{108.9.10^{-22}}{6.10^{-23}}=1620(g)\\ f,m_{N_2}=\dfrac{28.1,2.10^{-23}}{6.10^{-23}}=5,6(g)\)
Cho AL tác dụng với 7,437 lít khí O2 thu đc AL2O3
a) tính khối lượng AL đã PƯ
b) tính khối lượng AL2O3 thu đc
\(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Câu 4:Người ta điều chế 7,437 lít khí hydrogen bằng cách cho Zinc tác dụng với hydrochloric acid.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng Zinc và acid đã phản ứng, tính khối lượng muối thu được
c. Cho toàn bộ khí hydrogen sinh ra ở phản ứng trên đi qua bột iron (III) oxide, đun nóng. Tính khối lượng iron thu được.
Zn+2HCl-to>ZnCl2+H2
0,3----0,6-----0,3----0,3
n H2=\(\dfrac{7,437}{24,79}\)=0,3 mol
=>m Zn=0,3.65=19,5g
=>m HCl=0,6.36,5=21,9g
=>m ZnCl2=0,3.136=40,8g
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1------0,3----------0,2 mol
=>m Fe=0,2.56=11,2g
a)\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{22,4}=0,332mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,332 0,664 0,332 0,332
b)\(m_{Zn}=0,332\cdot65=21,58g\)
\(m_{HCl}=0,664\cdot36,5=24,236g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,332\cdot136=45,152g\)
c)\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,332 0,221
\(m_{Fe}=0,221\cdot56=12,376g\)
a)Tính khối lượng mol của phân tử SO3
b)Tính khối lượng của 2, 24 lít khí SO3 ở điều kiện tiêu chuẩn
a) đề bài??
b)
\(n_{SO_3\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ m_{SO_3}=n\cdot M=0,1\cdot\left(32+16\cdot3\right)=8\left(g\right)\)
Tính khối lượng của 4,48 lít khí S O 3 (ở đktc).
Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí C H 4 .
ười ta điều chế 7,437 lít khí hydrogen bằng cách cho Aluminium tác dụng với hydrochloric acid
a) tính khối lượng aluminium và hydrochloric acid
b) tính khối lượng muối tạo thành
c) dùng lượng khí hydrogen trên sẽ khử được bao nhiêu gram iron ( III) oxide
d) tính khối lượng Iron tạo thành
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,2----0,6-----0,2-----0,3 mol
n H2=\(\dfrac{7,437}{24,79}\)=0,3 mol
=>mAl=0,2.27=5,4g
=>m HCl=0,6.36,5=21,9g
=>m AlCl3=0,2.133,5=26,7g
3H2+Fe2O3-to>2Fe+3H2O
0,3-------0,1----------0,2 mol
=>m Fe=0,2.56=11,2g
=>mFe2O3=0,1.160=16g
nH2 = 7,437/24,79 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,2 <--- 0,6 <--- 0,2 <--- 0,3
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
mHCl = 0,6 . 36,5 = 21,9 (g)
mAlCl3 = 0,2 . 204,5 = 40,9 (g)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
Mol: 0,1 <--- 0,3
mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16 (g)
cho kim loại aluminium tác dụng vừa đủ với dd h2so4 thu 7,437 lít khí h2 (đkc)
a tính khối lượng aluminium phản ứng
b tính khối lượng muối tạo thành
( al = 27 , s = 32 )
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình hóa học của phản ứng giữa kim loại aluminium và axit sulfuric:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử axit sulfuric để tạo ra 3 phân tử khí hidro và 1 phân tử muối nhôm sulfat.
a. Tính khối lượng aluminium phản ứng:
Theo đề bài, khối lượng khí hidro thu được là 7,437 lít (đktc), tương đương với 0,333 mol (vì 1 mol khí ở đktc có thể chiếm được 22,4 lít). Vì mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử khí hidro, nên số mol kim loại aluminium phản ứng là 0,111 mol (tức là 0,333/3). Do đó, khối lượng kim loại aluminium phản ứng là:
m(Al) = n(Al) x M(Al) = 0,111 x 27 = 2,997 g
Vậy khối lượng kim loại aluminium phản ứng là 2,997 g.
b. Tính khối lượng muối tạo thành:
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử muối nhôm sulfat có khối lượng phân tử là:
M(Al2(SO4)3) = 2 x M(Al) + 3 x M(S) + 12 x M(O) = 2 x 27 + 3 x 32 + 12 x 16 = 342 g/mol
Vì mỗi phân tử muối nhôm sulfat tạo thành từ 2 phân tử kim loại aluminium, nên số mol muối nhôm sulfat tạo thành là 0,0555 mol (tức là 0,111/2). Do đó, khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là:
m(muối) = n(muối) x M(muối) = 0,0555 x 342 = 18,999 g
Vậy khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là 18,999 g.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Nung hoàn toàn 1 lượng potassium chlorate (KClO3) thu được 7,437 (lít) khí oxygen ở đkc
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng KClO3 cần cho phản ứng.
16 gam là khối lượng SO3 thu được SO3 từ việc cho 19,2 gam khí SO2 tác dụng với 5,6 lít O2 đkc. Tính H của phản ứng tổng hợp khí SO3 này.
\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,25}{1}\) => Hiệu suất tính theo SO2
PTHH: 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
0,2<-------------------0,2
=> \(H=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)