Cho mình hỏi dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các bạn cho mình hỏi dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại bị động và quá khứ bị động là gì ạ?
nêu công thức thì quá khứ đơn và dấu hiệu nhận biết
Tham khảo :
Công thức
Động từ thường
(+) S + was/ were + O
(-) S + was/were not + Object/Adj
(?) Was/Were+ S + Object/Adj?
Động từ tobe
(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O
(-) S + did not + V
(?) Did + S + V?
Cách dùng
– Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
– Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
– Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
– Dùng trong câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu nhận biết
– Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon
– Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather
viết dấu hiệu nhận biết , cách dùng , công thức của thì quá khứ đơn [ 2 dạng ] cho ví dụ
TK
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý:
S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
2.1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý:
was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ:
He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)
2.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời:
Yes, S + was/ were.
No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
Em hãy cho biết các dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng của thì Quá khứ đơn?
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Công thức: S + was/ were + O S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were | Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O |
Phủ định | S + was/were not + Object/Adj Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = xeren’t | S + did not + V (nguyên thể) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? |
trong câu thường xuất hiện : yesterday , last + N, ago, in + năm ( quá khứ)
#1. KHÁI NIỆM
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Ví dụ:
We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
#2. CÔNG THỨC
Động từ “tobe”(+)Khẳng định: S + was/ were + O
(-)Phủ định: S + was/were not + Object/Adj
(?)Nghi vấn: Was/Were+ S + Object/Adj?
Động từ “thường”
(+)Khẳng định: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
(-)Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
(?)Nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?
#3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)
Ví dụ 3: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
...#GOOD LUCK#...
viết dấu hiệu nhận biết và cách dùng công thức của thì quá khứ đơn [ viết 2 dạng ] cho ví dụ
Refer:
Công thức
Động từ thường
(+) S + was/ were + O
(-) S + was/were not + Object/Adj
(?) Was/Were+ S + Object/Adj?
Động từ tobe
(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O
(-) S + did not + V
(?) Did + S + V?
Cách dùng
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
- Dùng trong câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon
- Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather
VD : I played badminton with my friends yesterday.
Em hãy cho bít các dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng của thì Quá khứ đơn?
1 Cách sử dụng:
- Diễn tả một sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.
VD: My family lived in Hanoi from 1990 to 2000. (Gia đình tôi đã sống ở Hà Nội từ năm 1990 đến năm 2000)
They didn't agree to that contract. (Họ đã không đồng ý với bản hợp đồng)
He was in New York from Tuesday to Saturday last week. (Anh ấy đã đang ở New York từ thứ ba đến thứ bảy tuần trước)
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó có thể chưa từng xảy ra trong quá khứ.
VD: When I was young, I often played guitar. (Khi tôi còn trẻ, tôi đã thường xuyên chơi đàn guitar)
My dad usually watched TV every night.(Bố tôi đã thường xuyên xem tivi mỗi tối)
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
VD: John fell down the stair this morning and hurt his leg. (Sáng nay John đã bị ngã xuống cầu thang và chân anh ấy bị thương.)
She came home, took a rest then had dinner. (Cô ấy trở về nhà, nghỉ ngơi, sau đó ăn bữa tối)
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ. (QKĐ dùng kết hợp với QK tiếp diễn)
VD: When I was cooking, the phone rang. (Điện thoại reo khi tôi đang nấu ăn.)
- Dùng trong câu điều kiện loại II.
VD: If I had a car, I would come and take you. (Nếu tôi có một chiếc xe oto, tôi sẽ đến đón bạn.)
2. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn:
- Do thì QKĐ diễn tả hành động xả ra trong quá khứ, nên khi nào gặp các từ chỉ thời gian trong quá khứ, đó sẽ được dùng ở thì QKĐ.
VD: yesterday, this(morning, afternoon,...), ago, last(year, month, week), first, later, then, after that, finally, in the past, at last, in the(1990s, 2000s), ....
the past simple tense(thì quá khứ đơn)
*dấu hiệu: Diễn tả việc đã xảy ra (ago,last +thời gian,yesterday)
*Cấu tạo
(+) (V)->V-ed/V2
(-)(V not)->didn't + Vo
(?)(V?)->did + S +Vo ?
TOBE:am/is->was(was not = wasn't)
are->were(were not = weren't)
Công thức viết câu, dấu hiệu nhận biết thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
💬💬💬
- Viết công thức và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn , thì hiện tại hoàn thành . So sánh thì QKĐ và thì HTHT
cách nhận biết dấu hiệu thì quá khứ
1 yesterday
2 last..................( vd last week )
3 ago
4 in + năm đã qua ( vd 2022-> trước )
5 this mornig
6 when + MĐ qkhứ
Các nhận biết thì quá khứ:
- Quá khứ đơn: trạng từ đi kèm: yesterday, the day before yesterday, ago, last, already, in + mốc thời gian trong quá khứ
- Quá khứ tiếp diễn: từ nối đi kèm: while, when
- Quá khứ hoàn thành: trạng từ đi kèm: before, after, when, while, as soon as, by (trước), until,...
- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: trạng từ: giống quá khứ hoàn thành
1 : thì quá khứ đơn
Các trạng từ chỉ thời gian thường đi kèm với thì quá khứ đơn
2 : thì quá khứ tiếp diễn
sử dụng giới từ “At” + giờ + danh từ chỉ thời gian quá khứ.
Có xuất hiện cụm từ “At this time” hoặc “At the moment” theo sau đó là danh từ chỉ thời gian trong quá khứ.
Có xuất hiện giới từ “In” + số chỉ năm trong quá khứ .
Xuất hiện cụm từ “In the past” trong câu.
Sử dụng liên từ “When” để bắt đầu một mệnh đề diễn tả một hành động xen vào giữa.
Xuất hiện giới từ “While” để kể về 2 sự việc xảy ra song song, cùng lúc mà không thể phân biệt sự việc nào xảy ra trước.
3 : thì quá khứ hoàn thành
thông qua các từ như: before, after, until, by the time, when by, for, as soon as, by the end of + time in past,...
4 : thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Để nhận biết được thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dựa trên những từ cụ thể sau:
By the time: Đến lúc/ vào lúc….
Until then: Cho đến lúc đó
Prior to that time: Thời điểm trước đó/ trước đó
Before, after: Trước, sau
Since: Kể từ khi
How long: Trong bao lâu
When: Khi