Cho 200 g dung dịch NaCl 5% tính số gam NaCl có trong dung dịch? Giúp em với ạ
Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được trong các trường hợp sau
1 Pha thêm 20 gam nước vào 80 g dung dịch NaCl 15%
2 trộn 200 gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5%
3Trộn 100 gam dung dịch H2 SO4 10% với 150 g dung dịch H2 SO4 25%
Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml.
TỐI NAY EM PHẢI NỘP
MONG NHẬN ĐƯỢC GIÚP ĐỠ
\(m_{NaCl}=\dfrac{200\cdot15}{100}=30\left(g\right)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58.5}=0.51\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{NaCl}}=\dfrac{200}{1.1}=181.8\left(ml\right)=0.1818\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0.51}{0.1818}=2.8\left(M\right)\)
Ta có: mNaCl = 200.15% = 30 (g)
\(\Rightarrow n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=\dfrac{20}{39}\left(mol\right)\)
Mà: V dd NaCl = 200/1,1 = 2000/11 (ml) = 2/11 (l)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{\dfrac{20}{39}}{\dfrac{2}{11}}\approx2,82M\)
Bạn tham khảo nhé!
Thêm m gam muối ăn NaCl vào 100 gam dung dịch NaCl 5%, thu được dung dịch X có nồng độ NaCl là 5,5%.
a) Tính m.
b) Cho 58,5 gam dung dịch X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch AgNO3 nồng độ a%, thu được kết tủa và dung dịch Y. Tính nồng độ % chất tan trong Y.
a, Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(bđ\right)}=5\%.100=5\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{5+a}{100+a}.100\%=5,5\%\\ \Leftrightarrow a=0,53\left(g\right)\)
b, \(m_{NaCl}=58,5.5,5\%=3,2175\left(g\right)\\ n_{NaCl}=\dfrac{3,2175}{58,5}=0,055\left(mol\right)\)
PTHH: NaCl + AgNO3 ---> AgCl↓ + NaNO3
0,055-->0,055------>0,055---->0,055
\(m_{AgCl}=0,055.143,5=7,8925\left(g\right)\\ m_{ddY}=58,5+200-7,8925=250,6075\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0,055.85}{250,6075}.100\%=1,87\%\)
Giúp em vs ạ!
a.Phải thêm bao nhiêu gam nước vào 32 g dung dịch NaCl 10%, để thu được dung dịch 5% b.Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch HCL 2M Để được dung dịch HCl 1M
\(a.\\ C\%_{sau}=\dfrac{5}{100}=\dfrac{32.0,1}{32+m_{H_2O}}\\ m_{H_2O}=32\left(g\right)\\ b.\\ C_{M\left(sau\right)}=1=\dfrac{0,2.2}{0,2+V_{H_2O}}\\ V_{H_2O}=0,2\left(L\right)=200\left(mL\right)\)
Trộn 200 gam dung dịch NaCl 40% với m gam dung dịch NaCl 20% thu được dung dịch NaCl 25%. Tính m
Sau khi trộn :
$m_{NaCl} = 200.40\% + m.20\% = 80 + 0,2m(gam)$
$m_{dd} = 200 + m(gam)$
Suy ra :
$C\%_{NaCl} = \dfrac{80 + 0,2m}{200 + m}.100\% = 25\%$
$\Rightarrow m = 600(gam)$
Có:
m NaCL ( dd 40 % ) = 80 ( g )
m NaCL ( dd 20 % ) = 0,2m ( g )
=> m NaCL ( dd 25 % ) = 80 + 0,2m ( g )
Mà m dd NaCL 25 % = m + 200 ( g )
\(\dfrac{0,2m+80}{m+200}=\dfrac{25}{100}\Rightarrow m=600\left(g\right)\)
cho 5,6 gam tác dụng vừa đủ với khí clo .Phản ứng hoàn toàn
a] viết PTHH và tính số mol Fe
b] tính khói lượng muối clorua tạo thành
c] tính thể tích khí clo đã phản ứng ở đktc
tính M Nacl, M dung dịch Nacl 5% cần dùng để khi hòa vào nhau thì thu được 200 g dung dịch Nacl 7.5%
mik cảm ơn ạ
Gọi khối lượng NaCl, dung dịch NaCl 5% lần lượt là a, b (g)
=> a + b = 200 (1)
\(m_{NaCl\left(tổng\right)}=200.7,5\%=15\left(g\right)\)
=> \(a+b.5\%=15\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{100}{19}\left(g\right)\\b=\dfrac{3700}{19}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl, thu được dung dịch NaCl bão hòa.
a/ Tính khối lượng NaCl tối đa có thể tan trong 150 gam nước.
b/ Dung dịch A có 200 gam nước và 45 gam NaCl. Có thể hòa tan thêm tối đa bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa?
c/ Có 408 gam dung dịch NaCl bão hòa. Tính khối lượng nước và NaCl có trong đó.
a)
100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl
=> 150 gam nước hòa tan tối đa 54 gam NaCl
b)
200 gam nước hòa tan tối đa 72 gam NaCl
=> mNaCl(hòa tan thêm) = 72 - 45 = 27 (g)
c)
\(S_{25^oC}=\dfrac{36}{100}.100=36\left(g\right)\)
Gọi khối lượng NaCl là a (g)
=> mH2O = 408 - a (g)
\(S_{25^oC}=\dfrac{a}{408-a}.100=36\left(g\right)\)
=> a = 108 (g)
=> mH2O = 300 (g)
Bài tập 1. Trộn 50 gam dung dịch KOH 20% với 30 gam dung dịch KOH 15%. Ta được một dung dịch mới có nồng độ % là bao nhiêu.
Bài tập 2. Trộn 200 gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5%. Ta được một dung dịch mới có nồng độ % là bao nhiêu.
Bài tập 3. Tính tỉ lệ về khối lượng dung dịch H2SO4 20% và khối lượng dung dịch H2SO4 10% cần dùng để pha chế thành dung dịch có nồng độ 16% .
Bài tập 4. Trộn 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M với 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Ta được một dung dịch mới có nồng độ mol là bao nhiêu.
Bài tập 5. Tính tỉ lệ về thể tích của dung dịch HCl 0,3M với thể tích dung dịch HCl 0,6M cần dùng để pha chế thành dung dịch có nồng độ 0,4M.
1)
$m_{dd} = 50 + 30 = 80(gam)$
$m_{KOH} = 50.20\% + 30.15\% = 14,5(gam)$
$C\% = \dfrac{14,5}{80}.100\% = 18,125\%$
2)
$m_{dd} = 200 + 300 = 500(gam)$
$m_{NaCl} = 200.20\% + 300.5\% = 55(gam)$
$C\% = \dfrac{55}{500}.100\% = 11\%$
3)
4)
$V_{dd} = 0,3 + 0,2 = 0,5(lít)$
$n_{H_2SO_4} = 0,3.1,5 + 0,2.2 = 0,85(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,85}{0,5} = 1,7M$
Giúp em với ạ
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch:
a, Dung dịch NaCl biết trong 2 lít dung dịch có 11,7 gam NaCl.
b, Dung dịch KOH biết trong 300 ml nước dung dịch có 3,36 gam KOH.
a)\(n_{NaCl}=\dfrac{11,7}{58,5}=0,2mol\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{n_{NaCl}}{V_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1M\)
b)\(n_{KOH}=\dfrac{3,36}{56}=0,06mol\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{n_{KOH}}{V_{KOH}}=\dfrac{0,06}{0,3}=0,2M\)