Cho 1,5g Mg và Mgo tác dụng vừa đủ với H2SO4 sau phản ứng thu được 0,336l khí ở đktc
a) Tính thành phần phần trăm có trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ phần trăm của axit đã dùng
c) Tính khối lượng muối tan được trong nước
3/ / Cho kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% ,thu được 3,36 lit khí ở đktc
a. Tính khối lượng kẽm phản ứng
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính khối lượng của dung dịch H2SO4
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ ..........0,15.......0,15.......0,15.......0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=65\cdot0,15=9,75\left(g\right)\)
\(b,m_{H_2SO_4}=98\cdot0,15=14,7\left(mol\right)\\ c,m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{14,7\cdot100}{20}=\dfrac{147}{2}\left(g\right)\\ d,C\%_{dd_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,15\cdot161}{\dfrac{147}{2}}\cdot100\approx32,86\%\)
Cho 10g hỗn hợp gồm MgO và Ca tác dụng hết với 390,2g dung dịch HCl 7,3%, thu được 2,24 lít khí ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của MgO và Ca trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{0,1.40}{10}.100=40\%\\\%m_{MgO}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{10+390,2-0,1.2}.100=2,775\%\\C\%_{MgO}=\dfrac{4}{10+390,2-0,1.2}.100=1\%\end{matrix}\right.\)
Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc)
(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
a)\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: x 1,5x
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=5,1\\1,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27.100\%}{5,1}=52,94\%;\%m_{Mg}=100-52,94=47,06\%\)
b)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,15 0,05
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,1+0,15\right).98.100}{9,8}=250\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 5,1+250-0,15.2 = 254,8(g)
\(C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342.100\%}{254,8}=6,71\%\)
\(C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,1.120.100\%}{254,8}=4,71\%\)
Câu 5: Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. Giúp mình với các b ơi
\(a.n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=5,1\\1,5a+b=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27.0,1}{5,1}.100\approx52,941\%\\\%m_{Mg}\approx47,059\%\end{matrix}\right.\)
\(b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98.100}{9,8}=250\left(g\right)\\ m_{ddsau}=m_{Al,Mg}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=5,1+250-0,25.2=254,6\left(g\right)\\ C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342}{254,6}.100\approx6,716\%\\ C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{254,6}.100\approx4,713\%\)
Cho 9,2 gam hỗn hợp Fe và Mg phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric thu được 5,6 lít khí Hiđro ở đktc.
a) Tính thành phần phần trăm các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol dung dịch axit clohiđric đã dùng.
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
mn giúp với ạ
\(a,Đặt:n_{Mg}=g\left(mol\right);n_{Fe}=j\left(mol\right)\left(g,j>0\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24g=56j=9,2\\22,4g+22,4j=5,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}g=0,15\\j=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{9,2}.100\approx39,13\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe}\approx60,87\%\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=\dfrac{2.5,6}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\\ c,m_{muối}=m_{FeCl_2}+m_{MgCl_2}=95g+127j=95.0,15+127.0,1=26,95\left(g\right)\)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
x-----------------------x mol
Mg+2HCl->MgCl2+H2
y-------------------------y mol
ta có\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=9,2\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
=>%mFe=\(\dfrac{0,1.56}{9,2}.100\)=60,87%
=>%m Mg=39,13%
Ta có : n HCl=0,1.2+0,15.2=0,5 mol
=>CMHCl=\(\dfrac{0,5}{0,2}\)=2,5M
=>m muối =0,1.127+0,15.95=26,95g
cho 1,74g hỗn hợp X gồm Mg và Al2Cl3 tác dụng vừa đủ với 500g dung dịch HCl sau phản ứng thu đc 0,672 lít khí H2(đktc) và dd Ya) thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X b) tính nồng độ phần trăm đ HCl đã dùng
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,03.24=0,72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,72}{1,74}.100\%\approx41,38\%\\\%m_{AlCl_3}\approx58,62\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,06.36,5=2,19\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddHCl}=\dfrac{2,19}{500}.100\%=0,438\%\)
Bạn tham khảo nhé!
a, nH2 = 0,03 ( mol )
=> nMg = nH2 = 0,03 ( mol )
=> mMg = 0,72 g
=> %Mg \(\approx\) 41,38 % .
=> % Al \(\approx\) 58,62 % .
b, Có : nH2 = 0,03 mol
=> nHCl = nHCltừ Al2O3 + nHCltừ Mg = 0,06 + 0,06 = 0,12 ( mol )
=> mHCl = 4,38 ( g )
Lại có : mdd = mhh + mddHCl = 501,74 ( g )
=> \(C\%=\dfrac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%\approx0,87\%\)
( chắc đoạn trên là Al2O3 :vvvv )
Cho 32g hỗn hợp gồm mg và mgo tác dụng vừa đủ hết với dd hcl 7.3% sau pứ người ta thu được 22.4 lít khí ở đktc. a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)tính khối lượng dd hcl cần dùng cho các pứ trên. C) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sau khi pứ kết thúc.
cho 10g hỗn hợp CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl, sinh ra 672ml khí ở đktc
a)Viết PTHH xảy ra
b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c)Tính thành phần % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cho 59,9 gam hỗn hợp X gồm bari và kali oxit tác dụng vừa đủ với nước, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc)
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
\(a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
0,3<-------------0,3<---------0,3
=> mBa = 0,3.137 = 41,1 (g)
=> mK2O = 59,9 - 41,1 = 18,8 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ba}=\dfrac{41,1}{59,9}.100\%=68,61\%\\\%m_{K_2O}=100\%-68,61\%=31,39\%\end{matrix}\right.\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,2----------------->0,4
Các chất tan trong dd sau phản ứng: KOH, Ba(OH)2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,4.56=22,4\left(g\right)\\m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.171=51,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)