Những câu hỏi liên quan
Huỳnh Lâm Bảo Châu
Xem chi tiết
ngAsnh
27 tháng 9 2021 lúc 10:47

Quy ước : A : quả lục ; a: quả vàng 

 P t/c: AA (lục) x aa (vàng

   G        A                  a

  F1: Aa (100% lục)

F1xF1: Aa (lục)  x  Aa (lục) 

G         A, a              A, a

F2: 1AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 lục : 1 vàng

 

       

Bình luận (0)
Trương Quang Minh
1 tháng 11 2021 lúc 8:26

 

Quy ước : A : quả lục ; a: quả vàng 

 P t/c: AA (lục) x aa (vàng

   G        A                  a

  F1: Aa (100% lục)

F1xF1: Aa (lục)  x  Aa (lục) 

G         A, a              A, a

F2: 1AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 lục : 1 vàng

 

Bình luận (0)
{LAW}
Xem chi tiết
GV Nguyễn Trần Thành Đạt
16 tháng 10 2023 lúc 19:23

P thuần chủng tương phản => F1: 100% quả lục

=> Tính trạng quả lục trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng

Mặt khác: F2 có tỉ lệ 3 quả lục: 1 quả vàng => Tuân theo QL di truyền phân li

Quy ước gen: Qủa lục A >> a quả vàng

Sơ đồ lai:

P: AA (Qủa lục) x aa (quả vàng)

G(P):A__________a

F1: Aa (100%)___Qủa lục (100%)

F1 x F1: Aa (Qủa lục) x Aa (Qủa lục)

G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)

F2: 1AA:2Aa:1aa (3 quả lục: 1 quả vàng)

Bình luận (2)
{LAW}
16 tháng 10 2023 lúc 19:20

@all giúp mình với

Bình luận (0)
nhatminh
Xem chi tiết
Shauna
6 tháng 10 2021 lúc 20:12

Đề thiếu!

Bình luận (4)
Nguyễn Thị Quỳnh Chi
Xem chi tiết
Giang シ)
5 tháng 11 2021 lúc 20:22

P: AaBb (Vàng, nhăn) x           aabb (xanh, nhăn)

G(P): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab__ab

F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb 

(1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn:1 xanh, nhăn)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Ngọc
Xem chi tiết
N           H
18 tháng 11 2021 lúc 12:39

Tham khảo:

 

2.Vì cho vàng,trơn x xanh,nhăn thu dc F1 toàn vàng,trơn

=> tính trạng vàng THT so với tính trạng xanh

=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn

Quy ước gen: A vàng.                  a xanh

                       B trơn.                    b nhăn

Kiểu gen: vàng,trơn : AABB

                Xanh,nhăn: aabb

P(t/c).     AABB( vàng,trơn).   x.   aabb( xanh,nhăn)

Gp.         AB.                                ab

F1.           AaBb(100% vàng,trơn)

F1 xF1.     AaBb( vàng,trơn).      x.   AaBb( vàng,trơn)

Gf1.        AB,Ab,aB,ab.                    AB,Ab,aB,ab

F2:

 

undefined

     
 Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

 

Kiểu hình:9 vàng,trơn:3 vàng,nhăn:3 xanh,trơn:3 xanh nhăn

3. ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit.

Bình luận (6)
Minh Hiếu
18 tháng 11 2021 lúc 12:53

.Vì cho vàng,trơn x xanh,nhăn thu dc F1 toàn vàng,trơn

=> tính trạng vàng THT so với tính trạng xanh

=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn

Quy ước gen: A vàng.                  a xanh

                       B trơn.                    b nhăn

Kiểu gen: vàng,trơn : AABB

                Xanh,nhăn: aabb

P(t/c).     AABB( vàng,trơn).   x.   aabb( xanh,nhăn)

Gp.         AB.                                ab

F1.           AaBb(100% vàng,trơn)

F1 xF1.     AaBb( vàng,trơn).      x.   AaBb( vàng,trơn)

Gf1.        AB,Ab,aB,ab.                    AB,Ab,aB,ab

F2:

 

undefined

     
 Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

 

Kiểu hình:9 vàng,trơn:3 vàng,nhăn:3 xanh,trơn:3 xanh nhăn

Bình luận (0)
Minh Hiếu
18 tháng 11 2021 lúc 12:53

ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit.

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Ngọc
Xem chi tiết
Đại Tiểu Thư
18 tháng 11 2021 lúc 11:45

Tham khảo:

* Giống nhau

- Đều là hình thức phân bào.

- Đều có một lần nhân đôi ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...

- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.

- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

* Khác nhau

Nguyên phân

Giảm phân

Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Có một lần phân bào.

Có hai lần phân bào.

Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.

Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.

Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa.

Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.

Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.

 
Bình luận (0)
Cao Tùng Lâm
18 tháng 11 2021 lúc 11:47

Tham khảo:

* Giống nhau

- Đều là hình thức phân bào.

- Đều có một lần nhân đôi ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...

- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.

- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

* Khác nhau

Nguyên phân

Giảm phân

Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Có một lần phân bào.

Có hai lần phân bào.

Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.

Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.

Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa.

Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.

Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.

Bình luận (0)
Tiến Hoàng Minh
18 tháng 11 2021 lúc 11:52

Tham khảo:

* Giống nhau

- Đều là hình thức phân bào.

- Đều có một lần nhân đôi ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...

- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.

- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

* Khác nhau

Nguyên phân

Giảm phân

Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Có một lần phân bào.

Có hai lần phân bào.

Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.

Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.

Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa.

Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.

Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.

Bình luận (0)
Như Lãng An
Xem chi tiết
Shauna
12 tháng 9 2021 lúc 20:07

a) xét kiểu hình ơi F2 có:\(\dfrac{Luc}{vang}=\dfrac{600}{201}=\dfrac{3}{1}\)
=> tính trạng quả lục trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng

Quy ước genA lục.                   a vàng

B) F2 có tỉ lệ 3:1 => tuân theo định luật Menden

F1 kiểu gen Aa( quả lục)

F1xF1.  Aa( quả lục).        x.            Aa( quả lục)

GF1.      A,a.                                 A,a

F2.   1 AA:2Aa:1aa

Kiểu hình 3 quả lục:1 quả vàng

c) kiểu gen F2 :  quả lục: Aa,AA

                           Quả vàng aa

=> F2 có 3 loại kiểu gen

Bình luận (0)
cô bé bím to
Xem chi tiết
Trường An
5 tháng 11 2023 lúc 22:22

Đỏ     Vàng

A         a

Ptc:AA(đ) x aa(v)

F1:100%Aa(đ)

F1 x F1:Aa x Aa

Gf1: A,a        A,a

F2:1AA:2Aa:1aa(3đ,1v)

Bình luận (0)

Quy ước gen: Qủa đỏ A >> a quả vàng

P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)

G(P):A__________a

F1:Aa (100%)__Qủa đỏ (100%)

F1  x F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả vàng)

G(F1): (1A:1a)______(1A:1a)

F2: 1AA:2Aa:1aa (3 quả đỏ: 1 quả vàng)

Bình luận (0)
noname
Xem chi tiết
ngAsnh
2 tháng 9 2021 lúc 15:33

Quy ước: A: quả tròn

                a: quả dài

F1 : 3 tròn : 1 dài

=> P: Aa   (tròn)   x    Aa ( tròn)

    G  A,a                     A,a

  F1: AA : Aa : Aa : aa

TLKG: 1 : 2 : 1

TLKG: 3 tròn : 1 dài 

F1 tự thụ phấn: 

1/4 ( AA x AA ) --> 1/4 AA

1/2 (Aa x Aa) --> 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa

1/4 (aa x aa) --> 1/4 aa

Vậy F2: 3/8AA : 2/8Aa :3/8aa

TLKH : 5 tròn : 3 dài 

Bình luận (0)