XCO3,YCO3
Tìm nguyên tố X và Y
Tính nguyên tử khối của nguyên tố X trong các hợp chất:
a/ XCO3, biết PTK(XCO3) = 100 đvC
b/ XSO4, biết PTK(XSO4) = 120 đvC
a. Ta có: \(PTK_{XCO_3}=NTK_X+12+16.3=100\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 40(đvC)
b. Ta có: \(PTK_{XSO_4}=NTK_X+32+16.4=120\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 24(đvC)
Câu 40. Nguyên tố X có hóa trị II, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là A. X2(CO3)3 B. XCO3 C. X2CO3 D. X(CO3)3
Câu 3. Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) hóa trị II là: *4/4 A. X2(CO3)3 B. XCO3 C. X2CO3 D. X(CO3)3
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O là XO và của nguyên tố Y với H là YH3 (X,Y là những nguyên tố nào đó). Hãy lập công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y.
Gỉai thích X và Y là nguyên tố nào ?
Gíup mik nhé
O có hóa trị II, theo quy tắc hóa trị suy ra X có hóa trị II
H có hóa trị I, theo quy tắc hóa trị suy ra Y có hóa trị III
Gọi CTHH tạo bởi X và Y là $X_aY_b$
Ta có :
$\dfrac{a}{b} = \dfrac{III}{II} = \dfrac{3}{2}$
Vậy CTHH là $X_3Y_2$
Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có tổng số hạt là 112, tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X nhiều hơn so với tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố Y là 8 hạt. X và Y lần lượt là:
A. Ca và Na.
B. Ca và Cl.
C. K và Mg.
D. Ca và Ba.
Cho X là hợp chất của nguyên tố R với hiđro. Y là hợp chất của nguyên tố R với oxi. Tỉ khối của Y so với X bằng 2,75. Biết tổng hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất X và Y bằng 8. Xác định nguyên tố R và công thức hóa học của X, Y.
:))))))))))))
Gọi CTHH của:
- X là: RHa
- Y là: R2Oa
Ta có: \(a+a=8\)
\(\Leftrightarrow a=IV\)
Vậy CTHH của :
- X là: RH4
- Y là: RO2
Mà: \(\dfrac{M_{RH_4}}{M_{RO_2}}=\dfrac{R+32}{R+4}=2,75\)
\(\Leftrightarrow R=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy R là cacbon (C)
Vậy CTHH của:
- X là: CH4
- Y là: CO2
Cho hợp chất X được cấu tạo từ 2 nguyên tố O (oxi) và nguyên tố Y. Tìm nguyên tố Y ? Biết Y là kim loại có hóa trị III và PTK (X) = 102 đvC.
\(CTHH.của.X.có.dạng:Y_xO_y\\ Theo.quy.tắc.hóa.trị,ta.có:x.III=y.II\\ Chuyển.tành.tỉ.lệ:\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\\ CTHH.của.X:Y_2O_3\\ \Leftrightarrow2.Y+3.16=102\\ \Leftrightarrow Y=27\left(đvC\right)\\ \Rightarrow Y.là.nhôm\left(Al\right)\)
Cho hợp chất X được cấu tạo từ 2 nguyên tố O (oxi) và nguyên tố Y. Tìm nguyên tố Y ? Biết Y là kim loại có hóa trị III và PTK (X) = 102 đvC.
Gọi CTHH của hợp chất X là Y2O3
Ta có : Y.2 +16.3 = 102
\(\Leftrightarrow2Y=102-48\\ \Leftrightarrow2Y=54\\ =>Y=27\)
=> Y là Al
Bài 5. Hợp chất Y tạo bởi nguyên tố H và nhóm nguyên tử XOa hóa trị III (X là nguyên tố chưa biết). Biết rằng phân tử Y nặng hơn phân tử SO3 là 18 đvC và nguyên tố chiếm 65,306% về khối lượng của Y. b) Tim nguyên tố X và lập CTHH của Y. a) Tính phân tử khối của Y;