số nguyên tử có trong 1,8 gam nước là
Đốt cháy hoàn toàn m gam andehit đơn chức mạch hở X (phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Mặt khác, khi cho 2,1 gam X phản ứng tối đa với a mol AgNO3 trong NH3. Giá trị của a là
A. 0,025
B. 0,05
C. 0,075
D. 0,1
Axit axetic CH3COOH là chất có trong giấm ăn.
a/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong chất trên.
b/ Tính khối lượng từng nguyên tố có trong 18 gam axit axetic.
c/ Tính khối lượng axit axetic để chứa lượng hidro bằng lượng hidro có trong 1,8 gam nước.
\(M_{CH_3COOH}=60\)g/mol
\(\%C=\dfrac{24}{60}\cdot100\%=40\%\)
\(\%H=\dfrac{4}{60}\cdot100\%=6,67\%\)
\(\%O=\dfrac{32}{60}\cdot10\%=53,33\%\)
\(m_C=18\cdot40\%=7,2g\)
\(m_H=\dfrac{1}{15}\cdot18=1,2g\)
\(m_O=18-\left(7,2+1,2\right)=9,6g\)
a/
\(\%C=\dfrac{12.2.100}{60}=40\%\)
\(\%H=\dfrac{1.4.100}{60}=6,7\%\)
\(\%O=100-40-6,7=53,3\%\)
b/
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{18}{60}=0,3mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nC=2.0,3=0,6mol\\nH=4.0,3=0,12mol\\nO=2.0,3=0,6mol\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}mC=12.0,6=7,2gam\\mH=1.0,12=0,12gam\\mO=16.0,6=9,6gam\end{matrix}\right.\)
c.
\(n_{nước}=\dfrac{1,8}{18}=0,1mol\)
\(n_H=n_{nước}=0,1mol\)
\(mH=0,1.4=0,4gam\)
Số nguyên tử kẽm trong 13 gam kẽm là:
A. 6. 1023. B. 12. 1023. C. 1,2. 1023. D. 1,8. 1023.
Câu 1: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Trong đó 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Số nguyên tử của đồng vị 63Cu trong 7,154 gam Cu2O là? (biết O=16)
Câu 2: Hãy tìm số nguyên tử hidro có trong 6 ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. (biết O=16; H=1)
Câu 3: Clo có hai đồng vị bền 35Cl(chiếm 75%), 37Cl. Số nguyên tử đồng vị 37Cl có trong 2,22 gam CaCl2 là? (biết Ca=40)
Mỗi phân tử nước gồm 1 nguyên tử ôxi và 2 nguyên tử hiđrô. Khối lượng của nguyên tử hiđrô là 1 , 67 . 10 - 27 kg , khối lượng của nguyên tử ôxi là 26 , 56 . 10 - 27 kg. Số phân tử nước trong 1 gam nước là
A. 2 , 5 . 10 24 phân tử.
B. 3 , 34 . 10 22 phân tử.
C. 1 , 8 . 10 20 phân tử.
D. 4 . 10 21 phân tử.
B
Khối lượng 1 phân tử nước m 0 = 2 . 1 , 67 . 10 - 27 + 26 , 56 . 10 - 27 = 29 , 9 . 10 - 27 kg
Số phân tử nước trong 1 gam nước
Bài 2: Biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28. Tỉ số giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 1,8.
a) Tìm số proton, nơtron và electron của nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Bài 3: Nguyên tử Y có tổng số các hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử Y, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
a) Hãy xác định số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y.
câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam khí metan (CH4) tạo ra khí cacbonic (CO2) và hơi nước với khối lượng lần lượt là: 4,4 và 1,8 gam.
a) Lập PHHH của phản ứng
b) Cho biết tỷ lệ số phân tử metan và số phân tử oxi trong phản ứng
c) Tính số gam khí oxi đã phản ứng.
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dung 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định khối lượng chất X đem dùng
câu 3:Cho 20 gam sắt III sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với natri hidroxit NaOH, thu được 10,7 gam sắt III hidroxit Fe(OH)3 và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4. Xác định khối lượng natri hidroxit tham gia vào phản ứng.
Câu 2 :
Bảo toàn khối lượng :
\(m_X=\dfrac{2.24}{22.4}\cdot44+3.6-\dfrac{4.48}{22.4}\cdot32=1.6\left(g\right)\)
Câu 1 :
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)
Tỉ lệ số phân tử metan và oxi đã phản ứng = 1 : 2
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=4.4+1.8-1.6=4.6\left(g\right)\)
Câu 3 :
Bảo toàn khối lượng
\(m_{NaOH}=10.7+21.3-20=12\left(g\right)\)
Câu nào đúng trong các câu sau đây ?
A.Công thức hóa học đúng của axit clohidric là NaCl
B.2 gam nguyên tử hidro có số nguyên tử nhiều hơn số nguyên tử trong 35,2 gam lưu huỳnh
C.Số phân tử có trong 3,2 gam khí oxi ít hơn số phân tử có trong 0,2 gam khí hidro
D.28 gam bột sắt có số mol là 0,5 mol
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
Bạn tham khảo nhé!