vẽ sơ đồ xác định giới tính ở người
mn ơi cíu tiu zới
cơ chế xác định giới tính là gì
vẽ sơ đồ minh họa
- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh
→ Tỉ lệ này nghiệm đúng khi số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Hãy giải thich và lập sơ đồ lai minh họa cơ chế xác định giới tinh ở những loài mà cặp NST giới tính ở giống cái là XX và ở giới tính đực XY.
P: XX * XY
GP; X X,Y
F1: 1XX:1XY
KH: 1cái:1đực
- Con cái có cặp NST giới tính là XX
- Con đực có cặp NST giới tính là XY
+ Khi giảm phân hình thành giao tử, con cái cho 1 loại giao tử (trứng) X, con đực cho 2 loại giao tử (tinh trùng) X và Y mỗi loại chiếm tỉ lệ 50%
+ Khi thụ tinh, có sự tổ hợp tự do ngẫu nhiên giữa tinh trùng và trứng hình thành 2 loại tổ hợp XX (con cái) và XY (con đực) với tỉ lệ 1 : 1
- Sơ đồ minh họa:
P: XX (mẹ) x XY (bố)
Gp: X X, Y
F1: 1 XX : 1XY
(1 đực : 1 cái)
Trình bày sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và tụ tinh ở động vật. Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người.
Tham khảo:
- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. - Giao tử X của mẹ kết hợp với giao tử (X và Y) của bố tạo ra hợp tử: XX (con gái) và XY (con trai) với tỷ lệ xấp xỉ 1 : 1 → cân bằng giới tính.
viết sơ đồ lai xác định giới tính theo hình 12.2
Sđlai giới tính :
P : ♂ XY x ♀ XX
G : X;Y X
F : 1♂XY : 1♀XX
1)Xác định NST giới tính của các loài bọ sát ,chim bướm
2)Trong quá trình nhân bào NST kỳ nào có kích thước dài nhất
3) Trong chu kì tế bào NST tự nhân đôi ở kì nào
4) Xác định kiểu gen một cơ thể thuần chủng
5) Tập viết sơ đồ lai một cặp tính trạng hai cặp tính trạng
1) Khác nhau ở hai giới, ở chim, bướm và bò sát con cái XY con đực XX
3) Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? Lời giải: Chon đáp án d) Kì trung gian ( ở kì này NST duỗi xoắn hoàn toàn, tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 cromatit.)
1) Khác nhau ở hai giới, ở chim, bướm và bò sát con cái XY con đực XX
3) Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? Lời giải: Chon đáp án d) Kì trung gian ( ở kì này NST duỗi xoắn hoàn toàn, tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 cromatit.)
vẽ sơ đồ cơ chế xác định giới tính ở ruồi giấm (2n=8)
P: (ruổi giấm đực) 6A + XY x (ruồi giấm cái) 6A + XX
G: 3A + X, 3A + Y 3A + X
F: 6A +XX: 6A + XY
(cái) (đực)
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có các kết luận sau:
(1) Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Có 18 người trong sơ đồ phả hệ biết chính xác kiểu gen.
(3) Thành viên thứ 17 và 20 chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin.
(4) Có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.
(5) Cặp vợ chồng ở thế hệ III đều có kiểu gen dị hợp.
Số kết luận phù hợp với thông tin trong phả hệ trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Bố mẹ 12 x 13 bị bệnh có thể sinh con không bị bệnh nên bị bệnh do gen trội quy định
A – bị bệnh, a bình thường
Có cả nữ bị bệnh nên gen không chỉ nằm trên Y
Bố bị bệnh nhưng có con gái không bị bệnh nên gen không thể nằm trên vùng không tương đồng XY
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng XY thì bố bị bệnh sinh con gái không bị bệnh nên phải có kiểu gen Xa YA. Do đó tất cả con trai sinh ra đều mắc bệnh, trái với giả thiết
Do đó gen quy định tính trạng là gen trội trên NST thường
Tất cả những người bình thường đều có kiểu gen aa
Những người có kiểu gen chắc chắn là Aa: 2,4,5,6,10,13,13
Vậy chỉ có 17 và 20 chưa biết chính xác kiểu gen
Có ít nhất 11 người mang kiểu hình không bị bệnh có kiểu gen đồng hợp
Các kết luận đúng là: 2,3,4,5
Đáp án B
Câu 22. Khoanh tròn vào sơ đồ mạch điện mà em cho là đúng. Xác định dây pha, dây trung tính ở mạch điện em cho là đúng đó và ghi kí hiệu “A, O” vào hình vẽ
Nêu cơ chế xác định NST giới tính, lấy VD và vẽ sơ đồ lai ở người