Quan sát hình 18.1, hãy kể tên một con sông là phụ lưu và một con sông là chi lưu của sông Hồng?
sông là gì?
hệ thống sông gồm những bộ phận nào?
kể tên một số sông lớn trên thế giới và Việt Nam?
vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là gì?
lưu lượng là gì?
lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều kiện nào?
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng.
- Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông.
- Một số sông lớn trên thế giới và Việt Nam: sông Mê Kông, sông Hoàng Hà, song Amazon, ....
- Vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực sông.
- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ (được biểu hiện bằng m3/s).
- Lưu lượng của một dòng sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.
- Dựa vào lược đồ hình 59, hãy xác định lưu vực, các phụ lưu và chi lưu của con sông chính.
- Theo em lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều kiện nào?
* Lưu vực của hệ thống sông ở hình 59 SGK gồm toàn bộ diện tích tô màu xanh cùng với diện tích các sườn núi của hai dãy núi ở hai bên của hệ thống sông.
* Hệ thống sông này gồm ba phụ lưu và bốn chi lưu.
* Lưu lượng của một con sông là lớn hay nhỏ phụ thuộc vào:
- Diện tích lưu vực.
- Nguồn cung cấp nước.
- Diện tích mặt cắt ngang của sông.
Lưu vực của hệ thống sông ở hình 59 SGK gồm toàn bộ diện tích tô màu xanh cùng với diện tích các sườn núi của hai dãy núi ở hai bên của hệ thống sông.
Hệ thống sông này gồm ba phụ lưu và bốn chi lưu.
- Lưu vực của hệ thống sông ở hình 59 SGK gồm toàn bộ diện tích tô màu xanh cùng với diện tích các sườn núi của hai dãy núi ở hai bên của hệ thống sông.
Hệ thống sông này gồm ba phụ lưu và bốn chi lưu.
- Lưu lượng của một con sông là lớn hay nhỏ phụ thuộc vào:
+ Diện tích lưu vực.
+ Nguồn cung cấp nước.
+ Diện tích mặt cắt ngang của sông.
Dựa vào lược đồ hình 59, hãy xác định lưu vực, các phụ lưu và chi lưu của con sông chính.
Lưu vực của hệ thống sông ở hình 59 SGK gồm toàn bộ diện tích tô màu xanh cùng với diện tích các sườn núi của hai dãy núi ở hai bên của hệ thống sông.
Hệ thống sông này gồm ba phụ lưu và bốn chi lưu.
Quan sát hình 1 và đọc thông tin, em hãy xác định vị trí sông Hồng trên lược đồ và kể một số tên gọi khác của sông Hồng.
Sông Hồng còn có tên gọi khác như Hồng Hà, sông Cái, sông Thao, Bạch Hạc, Nhị Hà,...
Quan sát hình 16, đọc bảng 1 và ghi vào vở theo gợi ý dưới đây:
- Sông Hồng có:
+ Các phụ lưu là: ..............
+ Các chi lưu là: ................
- Mô tả hệ thống sông Hồng:
+ Hệ thống sông Hồng là hệ thống lớn nhất miền Bắc Việt Nam, với diện tích lưu vực là ...............
+ Dòng sông chính là .......... , bắt nguồn từ ............. và chảy vào Việt Nam theo hướng ..........
+ Hệ thống sông Hồng thoát nước ra ........... bằng các cửa sông ................
- Sông Hồng có:
+ Các phụ lưu là: S. Đà, S. Chảy, S Lô, S Gâm.
+ Các chi lưu là: S Đáy, S Ninh Cơ, S Trà Lý.
- Mô tả hệ thống sông Hồng:
+ Hệ thống sông Hồng là hệ thống lớn nhất miền Bắc Việt Nam, với diện tích lưu vực là 143 700km\(^2\)
+ Dòng sông chính là S Hồng , bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy vào Việt Nam theo hướng Tây Bắc Đông Nam.
+ Hệ thống sông Hồng thoát nước ra biển Đông bằng các cửa sông Trà Lý, Đáy, Ninh Cơ.
Bạn học chương trình trường học mới à ?
xác định dòng chính của sông Hồng, mô tả thế nào là hệ thống sông, sông chính, phụ lưu, chi lưu.
tham khảo :
- Sông Hồng có :
+ Các phụ lưu là: Sông Đà, sông Nậm Na, sông Lô, sông Nho Quế, sông Mễ Phúc, sông Nam Khê,.
+ Các chi lưu là:Sông Lô, sông Đà.
-Mô tả hệ thống sông Hồng:
+ Hệ thống sông Hồng là hệ thống sông lớn nhất miền Bắc Việt Nam, với diện tích lưu vực là 143.700 km²
+ Dòng sông chính là sông Hồng, bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy vào Việt Nam theo hướng Tây Bắc-Đông Nam
+ Hệ thống sông Hồng thoát nước ra Biển Đông bằng các cửa sông: cửa Ba Lạt, cửa Diêm Hộ, cửa Trà Lý, cửa Lân, cửa sông So, cửa Lạch Giang, cửa Đáy, cửa Lạch Càn
phụ lưu: Sông Đà, sông Nậm Na, sông Lô, sông Nho Quế, sông Mễ Phúc, sông Nam Khê,.
chi lưu:Sông Lô, sông Đà.
Hệ thống sông Hồng là hệ thống sông lớn nhất miền Bắc nước ta, với diện tích lưu vực là 143.700 km2
1. Thế nào là sông, hệ thống sông lưu vực sông? Em hãy kể tên 1 số con sông lớn ở SL và giá trị kinh tế của chúng.
sông là : +dòng chảy thường xuyên
+ tương đối ổn định
+ có nguồn nước nuôi dưỡng
lưu vực sông là: diện tích cung cấp nước
hệ thống sông lfa: bao gồm sống chính và các phụ lưu, chi lưu
Các con sông lớn là: Sông Mê kông
Sông Lam
Sông ...
Sông giúp con người:
+ cung cấp thủy sán
+ nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
+ điều hòa khí hậu
+ đất đai phù sa màu mỡ
+ cung cấp nước cho sinh hoạt và trồng trọ
+ là nơi du lịch
- Sông là: dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông là vùng đất xung quanh sông.
câu 14 : một hệ thống sông gồm các bộ phận :
A. sông lớn và sông nhỏ
B . sông , kênh , mương , máng
C. sông chính , phụ lưu và chi lưu
D. phụ lưu , chi lưu và lưu vực sông
ai đó cho mình hỏi :Tên dòng chảy chính , phụ lưu , chi lưu của sông Hồng là gì ạ mình đang cần gấp , cảm ơn trước
refer
Các phụ lưu chính của sông Hồng trên lãnh thổ Việt Nam có thể kể đến là sông Đà, sông Lô (với phụ lưu là sông Chảy và sông Gâm).
refer
Các phụ lưu chính của sông Hồng trên lãnh thổ Việt Nam có thể kể đến là sông Đà, sông Lô (với phụ lưu là sông Chảy và sông Gâm).
refer
Các phụ lưu chính của sông Hồng trên lãnh thổ Việt Nam có thể kể đến là sông Đà, sông Lô (với phụ lưu là sông Chảy và sông Gâm).
1. Sông là gì ?
2. Chi lưu là gì ?
3. Phụ lưu là gì ?
4. Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 điểm nào đó trong thời gian ?
5. Chế độ nước (thủy chế) của 1 con sông là gì ?
6. Lưu vực sông là gì ?
7. Hệ thống sông bao gồm những gì ?
8. Của sông là nơi dòng sông chính *Điền tiếp* ?
9. Hồ là gì ?
10. Hồ nước mặn thường có ở những nơi nào ?
11. Hồ thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai thuộc loại hồ nào ?
12. Độ muối của nước biển và đại dương là do đâu ?
13. Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và địa dương là bao nhiêu ?
14. Độ muối của biển nước ta là bao nhiêu ?
1. Sông là gì ?
Sông là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
2. Chi lưu là gì ?
Chi lưu hay Phân lưu là những nhánh sông từ sông chính tỏa ra, tại đó nước của sông chính được chia ra, chảy đi và đổ ra biển hay vào sông khác
3. Phụ lưu là gì ?
Phụ lưu là một dòng sông đổ nước vào dòng sông chính hoặc hồ nước. Vùng đổ nước này gọi là cửa sông, cũng là nơi kết thúc của phụ lưu đó, còn điểm chung với sông chính thì gọi là điểm hợp lưu.
4. Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 điểm nào đó trong thời gian ?
một giây đồng hồ
5. Chế độ nước (thủy chế) của 1 con sông là gì ?
Nhịp điểu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm
6. Lưu vực sông là gì ?
Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển.
7. Hệ thống sông bao gồm những gì ?
- Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).
8. Của sông là nơi dòng sông chính *Điền tiếp* ?
Cửa sông là nơi dòng sông chính *đổ ra biển (hồ)*
9. Hồ là gì ?
Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.