Trong mạch điện gồm R,L,C mắc nối tiếp.\(R=30\Omega\) ,\(L=\dfrac{0,5}{\pi}mH\),\(C=\dfrac{50}{\pi}MF\)
\(u=100\sqrt{2}cos\left(100\pi t+\dfrac{\pi}{6}\right)\)
a,Tính hệ số công suất b,Tính biểu thức i
Chọn câu đúng:
Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có R = 40 Ω; \(\dfrac{1}{\omega C}\) = 20 Ω; ωL = 60 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 240\(\sqrt 2\)cos100πt (V). Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là:
A. \(i = 3\sqrt2\cos100\pi t\) (A)
B. \(i = 6\cos(100\pi t+\dfrac{\pi}{4})\) (A)
C. \(i = 3\sqrt2\cos(100\pi t-\dfrac{\pi}{4})\) (A)
D. \(i = 6\cos(100\pi t-\dfrac{\pi}{4})\) (A)
copy ntn các bạn chỉ tự hại mình thôi
Cho mạch điện xoay chiều có RLC mắc nối tiếp R =30Ω L=\(\dfrac{5}{\pi}\)mH C=\(\dfrac{50}{\pi}\)uF cung cấp bởi điện áp hiệu dụng 100V tần số 1 kHz. Xác định hệ số công suất và công suất tiêu thụ.
đặt điện áp \(u=U_0\cos\left(\omega t-\dfrac{\pi}{2}\right)\)vào hai đầu đoạn mạch chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, dòng điện trong mạch có biểu thức \(i=\cos\left(\omega t-\dfrac{\pi}{4}\right)\). Mắc nối tiếp vào mạch tụ thứ hai với điện dung đã cùng điện dung đã cho. Khi đó biểu thức dòng điện qua mạch là
A. \(i=0,63I_0\cos\left(\omega t-0,147\pi\right)\left(A\right)\)
B. \(i=0,63I_0\cos\left(\omega t-0,352\pi\right)\left(A\right)\)
C. \(i=1,26I_0\cos\left(\omega t-0,147\pi\right)\left(A\right)\)
D. \(i=1,26I_0\cos\left(\omega t-0,352\pi\right)\left(A\right)\)
* Ban đầu: \(\varphi_{u/i}=-\dfrac{\pi}{4}-(-\dfrac{\pi}{2})=\dfrac{\pi}{4}(rad)\)
\(\Rightarrow \tan\varphi = \dfrac{-Z_C}{R}=-1\Rightarrow Z_C= R\)
Tổng trở của mạch: \(Z=\sqrt{R^2+Z_C^2}=R\sqrt 2\)
* Khi mắc nối tiếp vào mạch tụ thứ 2 có điện dung bằng điện dung đã cho thì: \(Z_C'=2Z_C=2R\)
Tổng trở: \(Z'=\sqrt{R^2+Z_C'^2}=\sqrt{R^2+(2R)^2}=R\sqrt 5\)
\(\Rightarrow \dfrac{I'}{I}=\dfrac{Z}{Z'}=\dfrac{\sqrt 2}{\sqrt 5}\)
\(\Rightarrow I'=0,63I\)
\(\Rightarrow I_0'=0,63I_0\)
Độ lệch pha giữa u và i: \(\tan\varphi = \dfrac{-Z_C'}{R}=2\)
\(\Rightarrow \varphi{_{u/i}} = -0,352\pi(rad)\Rightarrow \varphi{_{i/u}} = 0,352\pi(rad)\)
\(\Rightarrow \varphi i'=\varphi _u+0,352\pi=-0,5\pi+0,352\pi=-0,147\pi\)(rad)
Vậy biểu thức của dòng điện là:
\(i=0,63I_0\cos(\omega t -0,147\pi) (A)\)
Chọn A.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{2}\cos100\pi t\left(V\right)\). Dòng điện chạy trong đoạn mạch có biểu thức \(i=2\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{4}\right)\left(A\right)\). Điện trở thuần của đoạn mạch:
A. 200Ω B. \(100\sqrt{2}\Omega\) C. \(50\sqrt{2}\Omega\) D. 100Ω
\(\varphi=\varphi_u-\varphi_i=0-\left(-\frac{\pi}{4}\right)=\frac{\pi}{4}\)
\(\tan\varphi=\frac{Z_L-Z_C}{R}=1\Rightarrow Z_L-Z_C=R\)
\(\Rightarrow Z=\sqrt{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}=R\sqrt{2}\)
Mà \(Z=\frac{U}{I}=\frac{200}{2}=100\Rightarrow R=\frac{100}{\sqrt{2}}=50\sqrt{2}\)
Cho mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp
Biết R = 40\(\Omega\), L =\(\frac{3}{10\pi}\), C =\(\frac{10^{-3}}{6\pi}\) (F)
hiệu điện thế đặt vào 2 đầu có biểu thức \(u=110\sqrt{2}cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{2}\right)\)
a) Tính cảm kháng \(Z_L\), dung kháng \(Z_C\) và tổng trở của mạch
b) Cường độ hiệu dung qua mạch
c) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch
giải giúp e với
Bài này rất cơ bản mà bạn.
a) \(Z_L=\omega.L=30\Omega\)
\(Z_C=\dfrac{1}{\omega C}=60\Omega\)
Tổng trở: \(Z=\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}=\sqrt{40^2+(60-30)^2}=50\Omega\)
b) Điện áp hiệu dụng của mạch là: \(U=\dfrac{U_0}{\sqrt 2}=110(V)\)
Cường độ hiệu dụng: \(I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{110}{50}=2,2A\)
c) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: \(P=I^2.R=2,2^2.40=193,6W\)
Cho đoạn mạch RLC gồm R = 10Ω, L = \(\dfrac{1}{10\pi}\) (H), C = \(\dfrac{10^{-3}}{2\pi}\) (F). Điện áp hai đầu cuộn cảm có biểu thức \(u=20\sqrt{2}cos\left(100\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\)(V).
a) Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch
b) Viết biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch u, hai đầu điện trở \(u_R\), hai đầu tụ điện \(u_C,u_{RL},u_{RC}\)
Mạch AB gồm tụ điện \(C=\dfrac{1}{9\pi}mF\) điện trở R1 = 90(Ω), cuộn cảm thuần L và điện trở R2. Gọi M là điểm nối tụ và R1 , N là điểm nối R1 và cuộn dây. Biết điện áp tức thời \(u_{AN}=180\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)\) và \(u_{NB}=60\sqrt{2}\cos\left(100\pi t\right)\).
Công suất tiêu thụ của mạch là:
A.120W B.180W C.240W D.360W
Đặt điện áp xoay chiều u= 200\(\sqrt{2}\) cos100πt(v) vào hai đầu 1 đoạn mạch AB bao gồm điện trở thuần 100Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp . Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là uL = 100\(\sqrt{2}\) cos(100πt + \(\dfrac{\pi}{2}\) ) (v) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
1/Cho đoạn mạch RLc mắc nối tiếp với R=59Ω L=1/π đặt điện áp xoay chiều u=U√2cos(100πt) vào giữa hai đầu đoạn mạch thì uL=100cos(100πt+π/4) biểu thức uc là
2/- Điện áp giữa hai đầu một cuộn dây có r=4Ω ,L=0.4H có biểu thức : u=200√2cos(100πt+π/3) biểu thức của cường độ dòng xoay chiều trong mạch là
3/cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AN va NB mắc nối tiếp . Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định uAB=200√2cos(100πt+π/3) khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch Nb là uNB=50√2cos(100πt+5π/6) . Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AN là ?