2 nguyên tử natri kết hợp với 1 nguyên tử oxygen tạo ra một phân tử A.Trong phân tử A nguyên tử oxygen chiếm 25,8% về khối lượng.Xác địng công thức hoá học của A
Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.
a) Tính khối lượng mol khí A.
b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hoá học của phân tử khí A.
a) Khí A có tỉ khối đối với H2 là: \(d_{A/H_2}=22\) nên khối lượng mol khí A bằng MA = 22.2 = 44 g/mol
b) Ta có công thức của khí A là XO2
Do MA = 44 nên MX + 2. 16 = 44 \(\rightarrow\) MX = 12
Vậy X là Carbon(C)
Công thức hoá học của phân tử khí A là CO2
Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.
a) Tính khối lượng mol khí A.
b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hoá học của phân tử khí A.
\(a)Có:d_{A/H_2}=\dfrac{M_A}{2}=22\\ \Rightarrow M_A=44g/mol\\ b)CTPT\left(A\right):XO_2\\ M_A=M_X+16.2=44\\ \Rightarrow M_X=12g/mol\\ \Rightarrow X.là.carbon\\ \Rightarrow CTPT\left(A\right):CO_2\)
a, \(M_A=22.2=44\left(g/mol\right)\)
b, A có CTHH dạng XO2
⇒ MX + 16.2 = 44 ⇒ MX = 12 (g/mol)
→ X là C.
Vậy: CTHH của A là CO2
a) Khí A có tỉ khối đối với \(H_2\) là: \(d_{A/H_2}=22\) nên khối lượng mol khí \(A\) bằng:
\(M_A=22.2=44\left(g/mol\right)\)
b) Ta có công thức của khí \(A\) là \(XO_2\)
Do \(M_A=44\) nên \(M_X+2.16=44\rightarrow M_X=12\)
Công thức hoá học của phân tử khí A là \(CO_2\)
Câu 7. Hai nguyên tử M kết hợp với một nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Công thức của oxit là: *
1 point
Tùy chọn 4
Tùy chọn 1
Tùy chọn 3
Tùy chọn 2
Câu 4. Chọn cặp nguyên tử có cùng tên gọi hóa học: *
1 point
Chỉ có cặp X, Y
Cặp X, Y và cặp Z, T
Chỉ có cặp Y, Z
Chỉ có cặp Z, T
Câu 3. Khối lượng tính bằng g của nguyên tử canxi là bao nhiêu? *
1 point
64,4 x 10^-24 g
6,64 x 10^-24 g
6,642 x 10^-23 g
7,6 x 10^-24 g
Câu 8. N trong hợp chất nào sau đây có hóa trị 4? *
1 point
Tùy chọn 2
Tùy chọn 4
Tùy chọn 3
Tùy chọn 1
Câu 1. Mệnh đề nào sau đây KHÔNG đúng: *
1 point
Số khối của nguyên tử bằng số êlêctron cộng với số nơtron
Khối lượng của hạt nhân lớn hơn khối lượng của nguyên tử
Chỉ có hạt nhân nguyên tử ôxi mới có 8 prôton
Prôton và nơtron có cùng khối lượng
Câu 10. Kim loại M tạo ra oxit M2O3 có phân tử khối của oxit là 160. Nguyên tử khối của M là: *
1 point
27
56
64
24
Câu 9. Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y là: *
1 point
Tùy chọn 4
Tùy chọn 2
Tùy chọn 3
Tùy chọn 1
Câu 2. Một hợp chất mà phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử ôxi và có phân tử khối là 62 đvC. X là nguyên tố nào sau đây? *
1 point
Na
Ca
Mg
K
Câu 6. Nguyên tố X có nguyên tử khối (NTK) bằng 3,5 lần NTK của oxi, nguyên tử Y nhẹ bằng 1/4 nguyên tử X. Vậy X, Y lần lượt là 2 nguyên tố nào cho dưới đây? *
1 point
Fe và N
Na và Cu
K và N
Ca và N
Câu 5. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 18 nơtron? *
1 point
Tùy chọn 2
Tùy chọn 4
Tùy chọn 3
Tùy chọn 1
Một hợp chất (A) có công thức hóa học gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen và phân tử khối của hợp chất đó nặng bằng khối lượng của 1 nguyên tử copper. Biết M của Cu=64, O=16. Hãy tìm nguyên tử khối của X?
Gọi: CTHH của A là : \(XO_2\)
\(M_A=M_{Cu}=64\left(dvc\right)\)
\(\Rightarrow X+16\cdot2=64\)
\(\Rightarrow X=32\)
Bài 1:
1.1 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxygen và nặng hơn phân tử khí Hydrogen 47 lần
Tính phân tử khối của hợp chất
Tính nguyên tử khối X, cho biết tên nguyên tố và viết kí hiệu hoá học của X
( Biết Mg = 24, Ca = 40, O = 16, K = 39, H = 1, Al = 27 )
1.2. Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử khí Hydrogen 40 lần
a. Hãy tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
( O = 16, H = 1, S = 32 )
Giúp em với ạ em đang gấp
Giải chi tiết đầy đủ giúp em với ạ
Một hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tử của nguyên tố X kết hợp với một nguyên tử O.Biết rằng trong phân tử nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng.Tìm hợp chất A
CT : A2On
%O = 16n/(2A + 16n) * 100% = 25.8
=> 16n = 0.258(2A + 16n)
=> 16n = 0.516A + 4.128n
=> 0.516A = 11.872n
=> M = 23n
BL :
n = 1 => M = 23
CT : Na2O
Nguyên tố có CT là: X2O
Khối lượng của hợp chất là: \(\dfrac{16}{25,8\%}\)≈62(đvC)
Khối lượng của X là: 62-16≈46(đvC)
⇒Chất X là Natri
CT : A2On
%O = 16n/(2A + 16n) * 100% = 25.8
=> 16n = 0.258(2A + 16n)
=> 16n = 0.516A + 4.128n
=> 0.516A = 11.872n
=> M = 23n
BL :
n = 1 => M = 23
CT : Na2O
Hai nguyên tử M kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố M
Gọi CTHH của hợp chất là $M_2O$
Ta có :
$\%O = \dfrac{16}{2M + 16}.100\% = 25,8\%$
$\Rightarrow M = 23(Natri)$
Câu 16. Một phân tử của hợp chất đường chứa 12 nguyên tử carbon và 22 nguyên tử Hydrogen và 11 nguyên tử oxygen. Công thức hoá học của hợp chất đó là
A. C12H22O11. B. 3C12H6O11. C. 12CH22O11. D. 12C22H11O.
Hợp chất X tạo bởi nguyên tố A có hóa trị VI và nguyên tố oxygen
a .Lập công thức hóa học dạng chung của hợp chất X
b. Biết trong phân tử X nguyên tố oxygen chiếm 60%khối lượng .Tính khối lượng nghuyên tử cưa nghuyên tố A
C, Xác định tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố A