số mol của 0.64 gam khí oxi là
\(n_{CH_4} = \dfrac{m}{16}(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{m}{32}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{n_{CH_4}}{n_{O_2}} = \dfrac{\dfrac{m}{16}}{\dfrac{m}{32}} = 2\)
số mol nguyên tử hiđrô có trong 3 gam khí hidro là?
2 mol khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là?
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5mol\)
\(V_{O_2}=2.22,4=44,8l\)
1.Tính số mol của: a. 7,3 gam HCl b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc c. 15.1023 phân tử H2O
2.Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam
a. Tính khối lượng mol của khí A b. Tính tỉ khối của A so với Oxi
1)
a) \(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
c) \(n_{H_2O}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\)
2)
a) \(n_A=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) => MA = \(\dfrac{3}{0,1}=30\left(g/mol\right)\)
b) \(d_{A/O_2}=\dfrac{30}{32}=0,9375\)
Câu 1.Cho 11,2 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tính số mol và số gam Kclo3 cần dùng Câu 2.cho 16 gam khí oxi tính số mol và số game Kclo3 cần dùng
\(B1\\ n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.0,5=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=122,5.\dfrac{1}{3}=\dfrac{245}{6}\left(g\right)\\ B2:n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)=n_{O_2\left(bài1\right)}\\ \Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=\dfrac{245}{6}\left(g\right)\)
Câu 3: Tính số mol và số gam thuốc tím cần để điều chế được:
1. 48 gam khí oxi.
2,24 lít khí oxi ở đktc
1) nO2= 48/32=1,5(mol)
PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4=2.1,5=3(mol)
=>mKMnO4=158.3= 474(g)
2) nO2=2,24/22,4=0,1(mol)
nKMnO4=2.0,1=0,2(mol)
-> mKMnO4=158.0,2= 31,6(g)
4. Đểđốt cháy hết 96 gam cacbon thì cần dùng hết bao nhiêu gam khí oxi? (Biết C = 12; O = 16).
Gợi ý : Tính sốmol cacbon
Viết PTHHDựa vào tỉ lệ các chất trong PTHH, tính số mol khí oxi theo số mol cacbon
Tính khối lượng khí oxi dựa theo công thức tính khối lượng.
Ta có nC = 96:12 = 3 (mol)
=> Để đốt cháy 3 mol C cần 3 mol O
=> mO = 3 x (16 x 2) = 64 (gam)
. a.Trong 8 gam NaOH có bao nhiêu mol NaOH.
b. Tính khối lượng của 1,8 .1023 phân tử khí nitơ.
c. Tính thể tích của 8,8 gam khí CO2 (đktc).
d. Tính số phân tử khí hiđro có trong 3,36 lít khí ở đktc.
e. Tính số mol của 4,48 lít khí oxi ở đktc.
f. Tính thể tích của 3,6 . 1023 phân tử clo ở đktc .
g. Tính khối lượng của 6,72 lít khí oxi ở đktc.
h. Tính số phân tử K2O có trong 18,8 gam K2O.
i. Trong 11,2 g CaO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử CaO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 1,5 lần số phân tử CaO?
(mong ad giúp nhanh ạ)
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{N_2}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{N_2}=0,3.28=8,4\left(g\right)\)
c) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> Số phân tử H2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
e) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
f) \(n_{Cl_2}=\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
=> VCl2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
g) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mO2 = 0,3.32 = 9,6(g)
h) \(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số phân tử K2O = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
i) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số phân tử CaO = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
nHCl = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)
=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)
Câu 24.Trong 0,1 mol phân tử khí cacbonic có số mol nguyên tử oxi là
a..0,1 mol b.0,2 mol c. 0,4 mol d. 4 mol
Câu 25. 6, 4 gam khí SO2 quy ra số mol là
a. 0,2 mol b. 0,5 mol c. 0,01 mol d. 0,1 mol
Câu 26. 64 gam khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là
a. 89,5 lít b. 44,8 lit c. 22,4 lit d. 11,2 lít
Câu 27. thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào
a. nhiệt độ của chất khí b. khối lượng mol chất khí
c. bản chất cùa chất khí d. áp suất chất khí e. cả a,d
Câu 28. 8,8 gam khí cacbonic có cùng số mol với
a. 18 gam nước b. 6,4 gam khí sunfurơ
c. 9 gam nước d. 12,8 gam khí sunfurơ
Câu 29. Cần lấy bao nhiêu gam khí oxi để có số phân tử bằng nửa số phân tử có trong 22 gam CO2
a. 8 gam b. 8,5 gam c. 9 gam d. 16 gam
Câu 30. số mol nguyên tử oxi có trong 36 gam nước là:
a. 1 mol b. 1,5 mol c.2mol d. 2,5 mol
Câu 31. . Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của B đối với oxi là 0,5 . khối lượng mol của A là:
a. 33 b. 34 c. 68 d. 34,5
Câu 32.Một hợp chât X có thành phần gồm hai nguyên tố C và O,biết tỉ lệ khối lượng ủa C và O là 3:8 . Vậy X là công thức nào sau đây:
a.CO4 b. CO3 c. CO2 d. CO
Câu 33. Nếu cho 13 gam kẽm tác dụng hết với axit clohiđric thì thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
a. 3 lit b. 3,3 lit c. 4,48 lít d. 5,36 lít
Câu 24 : B
n O = 2n CO2 = 0,1.2 = 0,2(mol)
Câu 25 : D
n SO2 = 6,4/64 = 0,1(mol)
Câu 26 : C
n SO2 = 64/64 = 1(mol)
V SO2 = 1.22,4 = 22,4(lít)
Câu 27 : E
Câu 28 : D
Câu 29 A
Câu 30 : C
Câu 31: B
Câu 32 : C
Câu 33 : C
C24 B
C25 D
C26 B
C27 E
C28 D
C29 D
C30 C
C31 B
C32 C
C33 C
Bạn tham khảo nhé!
Hãy cho biết 33.6 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
-\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
-Số phân tử khí oxi là:\(n.6.10^{23}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\)
-\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi(đktc) -Có bao nhiêu mol oxi ? -Có bao nhiêu phân tử khí oxi ? -Có khối lượng bao nhiêu gam ? -Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2g khí oxi
$n_{O_2} = \dfrac{67,2}{22,4} = 3(mol)$
Số phân tử $O_2 = 3.6.10^{23} = 18.10^{23}$ phân tử
$n_{O_2} = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol) \Rightarrow n_{N_2} = 0,1.4 = 0,4(mol)$
$m_{N_2} = 0,4.28 = 11,2(gam)$