Văn bản tiếng Việt hiện nay dùng bảng mã kí tự nào là đúng chuẩn quy định?
Câu 2 - Mã hóa Tên tệp chương trình ; CAU2.PAS
Để đáp ứng công tác bảo mật , người ta tiến hành mã hóa văn bản theo quy tắc sau : Chuyển tất cả chữ cái thành chữ hoa , sau đó dùng các kí hiệu để thay thế : chữ cái A kí hiệu là 01, chứ cái B kí hiệu là 02 ,..... Chữ cái Z kí hiệu là 26 , ký tự trắng (space) để ngăn cách giữa các từ kí hiệu là 27 . Giả định văn bản gốc chỉ toàn là chữ , không có các kí tự số
Yêu cầu : Viết chương trình để mã hóa một đoạn văn bản và giải mã 1 đoạn văn bản cho trước .
Dữ liệu vào nhập từ bàn phím , kết quả được in ra màn hình .
Ví dụ : Hay nhap doan van ban can mã hóa : NINH BÌNH
Ket qua ma hoa la: 140914082702091408
Hay nhap ky hieu can giai ma: 020103270815
Ket qua giai ma la: BAC HO
Để lấy danh sách các bản nhạc do nhạc sĩ Văn Cao (mã định danh Aid = 1), sáng tác trong bảng dữ liệu Bản nhạc, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:
- Dùng một ngôn ngữ lập trình, viết chương trình mở tệp chứa bảng dữ liệu Bản nhạc, rồi lần lượt lấy ra từng nhóm dữ liệu liên quan đến từng bản nhạc, sau đó tách phần Aid để kiểm tra, nếu Aid = 1 thì đưa ra tên bản nhạc (tenBN)
- Dùng ngôn ngữ truy vấn, viết: “CHỌN TenBN TỪ Bản nhạc VỚI Aid = 1” rồi gửi cho hệ QTCSDL thực hiện.
Sự khác biệt cơ bản trong cách truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình trực tiếp theo em là gì?
Sự khác biệt cơ bản giữa cách truy vấn dữ liệu thông qua ngôn ngữ truy vấn và lập trình trực tiếp là: Ngôn ngữ truy vấn được thiết kế đặc biệt để truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả và đơn giản, trong khi lập trình trực tiếp cần phải sử dụng ngôn ngữ lập trình để thực hiện các truy vấn dữ liệu và đảm bảo tính đúng đắn của chúng. Sử dụng ngôn ngữ truy vấn có thể giúp thực thi các truy vấn nhanh hơn và dễ dàng bảo trì hơn trong các ứng dụng liên tục sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, lập trình trực tiếp cũng còn được sử dụng để thực hiện các truy vấn dữ liệu phức tạp hoặc kết hợp các tác vụ khác nhau trong ứng dụng.
Quy tắc gõ văn bản nào là chưa đúng?
A.
Giữa các từ chỉ 1 kí tự trống
B.
Các dấu mở ngoặc phải đặt sát bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
C.
Các dấu đóng ngoặc phải đặt sát bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
D.
Dấu ngắt câu phải đặt sát vào từ đứng trước nó
Một bạn học sinh đang soạn thảo văn bản tiếng Việt để luyện gõ 10 ngón. Mỗi khi nhấn kèm phím Shift, bạn có thể gõ được các kí tự đặc biệt nhưng không gõ được chữ hoa. Có hiện tượng này vì nguyên nhân nào dưới đây:
A. Phím Shift không phải dùng để gõ chữ hoa.
B. Phải nhả tay ra khỏi phím shift trước khi gõ chữ hoa.
C. Bạn học sinh đó chưa tắt đèn Caps Lock.
D. Bạn học sinh đó đang gõ chữ hoa ở chế độ Caps Lock
Trong Microsoft Word, giả sử hộp thoại Font đang hiển thị là Time New Roman, để gõ được Tiếng Việt, trong trình gõ chữ việt (Unikey,Vietkey )cần xác định bảng mã nào dưới đây:
A. VietWare_X
B. Unicode
C. TCVN3_ABC
D.VNI Win
Câu 1: Tính Giờ thực giảng (Kiểu số) là các ký số ở giữa mã số.
Câu 2: Tính giờ chuẩn, dựa vào kí tự bên trái mã số và bảng giờ chuẩn và đơn giá.
Câu 3: Tính cột thành tiền = Giờ thực giảng *đơn giá. Nếu giờ thực giảng nhiều hơn giờ chuẩn, thì những giờ vượt ra (dư ra) sẽ được nhân hệ số 1.25.
Câu 4: Thống kê tổng thành tiền theo từng mã loại cho các ô tương ứng E23:E
Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng.
D. Tính quần chúng nhân dân.
Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng.
D. Tính quần chúng nhân dân.
Đáp án B
Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện yính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. của pháp luật
Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng
D. Tính quần chúng nhân dân
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Xâu là một dãy các kí tự trong bảng mã ASCII. Kiểu xâu là một kiểu dữ liệu có cấu trúc.
B. Có thể xem mỗi xâu có cấu trúc giống như một mảng một chiều mà mỗi phần tử của mảng là một kí tự trong bảng mã ASCII, được đánh chỉ số từ 1.
C. Số lượng kí tự trong một xâu chính là độ dài của xâu.
D. Các phép toán thao tác với xâu tương tự như các phép toán thao tác với mảng.
Mọi người lại giúp tôi đi
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Xâu là một dãy các kí tự trong bảng mã ASCII. Kiểu xâu là một kiểu dữ liệu có cấu trúc.
B. Có thể xem mỗi xâu có cấu trúc giống như một mảng một chiều mà mỗi phần tử của mảng là một kí tự trong bảng mã ASCII, được đánh chỉ số từ 1.
C. Số lượng kí tự trong một xâu chính là độ dài của xâu.
D. Các phép toán thao tác với xâu tương tự như các phép toán thao tác với mảng.