cho mạch điện như hình vẽ biết mn = 6 ôm r2 = 30 ôm r3 = 15 ôm thì hiệu điện thế giữa hai đầu ab là 24 cm
a.tính điện trở tương đương của mạch.
b.tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở
Cho mạch điện như hình vẽ biết R1 = 1 ôm, R2 = R3 = 8 ôm, hiệu điện thế đặt vào hai đầu AC là 5 V. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AR, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở, hiệu điện thế ở hai đầu dây mỗi điện trở.
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=1+\dfrac{8.8}{8+8}=5\Omega\\ I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{5}{5}=1A\\ VìR_1ntR_{23}\\ \Rightarrow I=I_1=I_{23}=1A\\ U_1=R_1.I=1.1=1V\\ U_{23}=U-U_1=5-1=4V\\ VìR_2//R_3\\ \Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=4V\\ I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{8}=0,5A\\ I_3=I-I_2=1-0,5=0,5A\)
Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60V. Biết R1 = 18 ôm, R2 = 30 ôm, R3 = 20 ôm a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở
MCD: R1 nt(R2//R3)
a, ĐIện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{30\cdot20}{30+20}=12\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=18+12=30\left(\Omega\right)\)
b,Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{30}=2\left(A\right)\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=2\cdot12=24\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{24}{30}=0,8\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{24}{20}=1,2\left(A\right)\)
cho mạch điện như hình vẽ, r1 = 2 ôm , r2= r3 =4 ôm khi đặt giữa hai điểm 1 và b 1 hiệu điện thế ko đổi 12v, tính : a) điện trở tương đương của đoạn mạch ab
b) cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
a)
Ta có sơ đồ mạch điện
( R2//R3)ntR1
Điện trở của đoạn mạch AB là
R23 = 10*15/10+15=6Ω
R123 = Rtđ = 6 + 4 = 10Ω
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
R1 = 15 ôm R2 = 3 ôm và R3 = 7 ôm R4 = 10 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là 35V
a Tính Điện trở tương đương b tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
Bạn có thể giúp mik giải bài này đc ko mai mik thi r ko bt phải làm sao. Mong các bạn giúp mik
Cho điện trở R1 = 40 ôm nối tiếp điện trở R2 = 60 ôm vào nguồn điện có hiệu điện thế là 24 V.
a/ Tính điện trở tương đương của mạch?
b/ Tính cường độ dòng điện qua mạch?
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ?
d/ Mắc thêm R3 song song với điện trở R1 thì cường độ dòng điện qua mạch lúc này là 0,3A. Tính điện trở R3?
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ biết điện trở r1=5 ôm r2=10 ôm cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và 4A.
a) hãy tính điện trở trở tương đương đoạn mạch đã cho
b)tính hiệu thế giữa hai đầu R2
c) tính hiệu điện thế hai đầu mạch chính
Tuy bạn không gửi ảnh mạch điện nhưng chủ đề là bài 5: Đoạn mạch song song nên mình coi sơ đồ mđ là // nhé.
\(a,R_{tđ}=\dfrac{5.10}{5+10}=\dfrac{10}{3}\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U_m}{R_{tđ}}=\dfrac{4.5}{\dfrac{10}{3}}=6\left(A\right)\)
\(I_2=I_m-I_1=6-4=2\left(A\right)\)
\(U_2=R_2.I_2=2.10=20\left(V\right)\)
\(c,U_m=U_1=U_2=20\left(V\right)\)
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ biết điện trở r1=5 ôm r2=10 ôm cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và 4A.
a) hãy tính điện trở trở tương đương đoạn mạch đã cho
b)tính hiệu thế giữa hai đầu R2
c) tính hiệu điện thế hai đầu mạch chính
MCD : \(R_1ntR_2\)
a) Điện trở tương đương : \(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\left(\Omega\right)\)
b) \(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I=4A\)
\(\Rightarrow U_2=I_2.R_2=4.10=40\left(V\right)\)
c) Hiệu điện thế ở 2 đầu mạch chính : \(U=I.R_{tđ}=4.15=60V\)
R1=4 ôm. R2=10 ôm. R3= 15 ôm. Hiệu điện thế giữ hai đầu AB là 5V. a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch B) tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.
Tóm tắt:
\(R_1=4\Omega\)
\(R_2=10\Omega\)
\(R_3=15\Omega\)
\(U_{AB}=5V\)
a. \(R_{tđ}=?\)
b. \(I_1=?\)
\(I_2=?\)
\(I_3=?\)
Giải:
a. Điện trở \(R_{23}\) có giá trị:
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=4+6=10\Omega\)
b. Cường độ dòng điện qua \(R_1\) và \(R_{23}\):
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{5}{10}=0,5A\)
Hiệu điện thế áp vào \(R_2\) và \(R_3\):
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}R_{23}=0,5.6=3V\)
Cường độ dòng điện qua \(R_2\):
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{10}=0,3A\)
Cường độ dòng điện qua \(R_3\):
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{3}{15}=0,2A\)
\(R=R1+\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}=4+\dfrac{10\cdot15}{10+15}=10\Omega\)
\(I=I1=I23=U:R=5:10=0,5A\left(R1ntR23\right)\)
\(\rightarrow U23=U2=U3=I23\cdot R23=0,5\cdot\dfrac{10\cdot15}{10+15}=3V\left(R2//R3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=3:10=0,3A\\I3=U3:R3=3:15=0,2A\end{matrix}\right.\)