3) Trộn 100ml dd CaCl2 0,2 M với 100ml dd AgNO3 0,3ml
a) Cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra
c ) Tính CM của chất còn lại trong dd sau phản ứng . Biế thể tích dd thay đổi không đáng kể
trộn 15 ml dd có chứa 11g cacl2 với 35ml AgNo3
a) viết pthh và tính khối lượng chất rắn sinh ra( chất kết tủa)
b)Tính CM dd sau phản ứng và CM của dd AgNo3 đã dùng
\(a)CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\n_{CaCl_2}=\dfrac{11}{111}=0,1\left(mol\right)\\ n_{AgCl}= 2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,2.143,5=28,7\left(g\right)\\ b)n_{AgNO_3}=2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ CM_{AgNO_3}=\dfrac{0,2}{0,035}=5,7M\\ CM_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1}{15+35}=2M\)
cho 100ml dd CaCl2 0,2M tác dụng vs 100ml dd AgNO3 0,1M
a/ tính khối lượng chất rắn sinh ra
b/ tính nồng độ mol của chất còn dư sau phản ứng .
Mọi người giúp mình vs ạ .
\(a,n_{CaCl_2}=0,2\cdot0,1=0,02\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=0,1\cdot0,1=0,01\left(mol\right)\\ PTHH:CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl\downarrow+Ca\left(NO_3\right)_2\\ \text{Vì }\dfrac{n_{CaCl_2}}{1}>\dfrac{n_{AgNO_3}}{2}\Rightarrow CaCl_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{AgCl}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,01\cdot143,5=1,435\left(g\right)\\ b,n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgCl}=0,005\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,005}{0,1+0,1}=0,025M\)
Mọi người ơi giúp mik vs ạ . cảm ơn mn rất nhiều.
Trộn 60ml dung dịch có chứa 4,44g CaCl2 với 140ml dd có chứa 3,4g AgNO3
a,Cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH
b,Tính khối lượng chất rắn sinh ra
c,Tính CM của chất còn lại trong dd sau phản ứng.Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể
a, Hiện tượng: có kết tủa trắng tạo thành
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
0,01 ---> 0,02
b, nCaCl2= \(\frac{4,44}{111}\)=0,04 ( mol )
n AgNO3= \(\frac{3,4}{170}\)=0,02 (mol)
vì nCaCl2 > nAgNO_3/2 => AgNO3 f.ư hết, CaCl2 còn dư
mcr = mAgCl = 0,02.( 108+35,5)=2,87 (g)
c, dd sau pư gồm Ca(NO3)2 và CaCl2 dư.
V(dd sau pư) = 60+140 = 200 (ml) = 0,2 (l)
nCa(NO3)2 = 0,01 (mol)
nCaCl2 dư = 0,04 - 0,01 = 0,03 (mol)
-> CMCa(NO3)2 = 0,01/0,2 = 0,05 M
CMCaCl2 = 0,03/0,2 = 0,15 M.
Bài 6: Trộn 30ml dung dịch có chứ 22,2g CaCl2 với 70ml dd có chứa 17g AgNO3
a. Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học xảy ra.
b. Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c. Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi đáng kể
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3
a, Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng kết tủa sinh ra
c, Tính nồng độ mol / lít của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a) dung dịch xuất hiện kết tủa trắng ( AgCl )
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
b)
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Tpu 0.02 0.01
Pu 0.005 0.01 0.01 0.02
Spu 0.015 0.01 0.02
n CaCl2= m/M= 2.22/ 111= 0.02 (mol)
n AgNO3= 1.7 / 170= 0.01 (mol)
Ta có: 0.02/ 1 > 0.01/ 2 => CaCl2 dư, AgNO3 hết
m AgCl = 0.02 * 143.5 = 2.87 (g) => m kết tủa = 2.87 g
c) Tổng thể tích 2 dung dịch là:
V = 0.03 + 0.07= 0.1 ( lít )
Nồng độ mol của dung dịch CaCl dư:
CM ( CaCl2 ) = 0.015/ 0.1 = 0.15 M
Nồng độ mol của dung dịch Ca(NO3) tạo thành sau phản ứng là:
CM [ Ca(NO3)2 ] = 0.01/ 0.1 = 0.1 M
Cho m gam axit HCl tác dụng hết với 100ml dd NaOH 1M a, viết PTHH sảy ra? Cho biết loại phản ứng hoá học? b, Tính m? c,Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? d,Nếu cho 73g dd HCl 10% tác dụng với lượng dd NaOH trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng bằng bao nhiê
\(a.HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
PỨ trung hoà
\(b,n_{NaOH}=0,1.1=0,1mol\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{HCl}0,1mol\\ m=m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\\ c,m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85g\\ d,n_{HCl}=\dfrac{73.10}{100.36,5}=0,2mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl,pứ}=n_{NaOH}=0,1mol\\ m_{HCl,dư}=\left(0,2-0,1\right).36,5=3,65g\)
Câu 3/ Trộn 300ml dung dịch có chứa 22,2 g CaCl2 với 700 ml dung dịch có chứa 17 g AgNO3. a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra. c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng
\(n_{K_2CO_3}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCl_2}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(K_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2KCl\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.05}{1}>\dfrac{0.01}{1}\) \(\Rightarrow K_2CO_3dư\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CaCl_2}=0.01\left(mol\right)\)
\(m=0.01\cdot100=1\left(g\right)\)
\(b.\)
Các chất có trong dung dịch :
\(K_2CO_3\left(dư\right):0.04\left(mol\right),KCl:0.02\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.04\cdot2+0.02}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[CO_3^{2-}\right]=\dfrac{0.04}{0.2}=0.2\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
1. Trộn 100ml dd hcl 2M với 150ml dd naoh 2M thi đc dd X a. Dd X sau p/ứ có môi trường axit hay bazo? Cho quỳ tím vào cho biết hiện tượng em quan sát được b, Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch X 2. Trộn 100ml dd H2so4 20% (d=1,14g/mol) với 400g dd Bacl2 5,2%. Tính khối lượng kết tủa thu được 3. Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong 500ml dd HCl thì thu đc 4,48 lít khí H2 ở đktc. Xác định thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Trộn 60ml dd có chứa 41,6g BaCl2 với 140ml dd có chứa 17g AgNO3.
a, Tính khối lượng chất rắn sinh ra
b, Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử rằng thể tích dd không thay đổi đáng kể
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{41,6}{208}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{17}{170}=0,1\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) ⇒ BaCl2 dư.
a, \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,1.143,5=14,35\left(g\right)\)
b, \(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(n_{BaCl_2phan/ung}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2dư}=0,15\left(mol\right)\rightarrow C_{M\left(BaCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)