Độ tan của NaCl ở 20 độ C là 35,9g.Tính khối lượng NaCl có trong 1 kg dd NaCl bã hòa ở 20 độ C
độ tan của nacl ở 20 độ c là 35,9g.tính số gam của nacl có trong 1kg dung dịch bão hòa ở 20 độ c
Ở 200C , 35.9 (g) NaCl tan trong 100(g) nước tạo thành 135.9 (g) dung dịch NaCl.
Ở 200C , x (g) NaCl tan trong y(g) nước tạo thành 1000 (g) dung dịch NaCl.
\(x=1000\cdot\dfrac{35.9}{135.9}=264.1\left(g\right)\)
Nồng độ dung dịch NaCl bão hòa ở 20 độ C là :
C%= \(\dfrac{S}{S+100}\) . 100% = \(\dfrac{35.9}{35.9+100}\) . 100%=26.416%
Đổi : 1 kg = 1000 g
Khối lượng NaCl có trong 1 kg dung dịch đó là :
m NaCl = \(\dfrac{26,416\%}{100\%}\) . 1000 = 264.16 ( g )
tính khối lượng nacl có trong 250 gam dung dịch nacl bão hòa ở 20 độ c biết độ tan của nacl ở 20 độ c là 36 gam
Ở 200C , 100 (g) H2O hòa tan 36 (g) NaCl tạo thành 136 (g) NaCl dung dịch bão hòa.
Ở 200C , a (g) H2O hòa tan b (g) NaCl tạo thành 250(g) dung dịch NaCl bão hòa.
\(b=36\cdot\dfrac{250}{136}=66.2\left(g\right)\)
Ở 20 độ C 36g NaCl hòa tan được trong 100 g nước tạo ra 136 g DD Bhòa
Ở 20 độ C x(g) NaCl hòa tan được trong y(g) nước tạo ra 250 g DD bhòa
x= \(\dfrac{250.36}{136}\) = 66.18 (g)
Bài 9: Một dung dịch có chứa 28g NaCl trong 80g nước ở 20 độ C. Biệt độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ C là 36 gam. Xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa ? Nếu chưa bão hòa thì khối lượng NaCl phải thêm là bao nhiêu gam ?
Xét \(\dfrac{28}{80}.100=35\left(g\right)\) => chưa bão hoà
Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{28+a}{80}.100=36\left(g\right)\\ \Leftrightarrow a=28,52\left(g\right)\)
dung dịch trên chưa bão hòa
Khối lượng NaCl phảithêm để bão hòa là:
\(36-28=8\left(g\right)\)
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dung dịch NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C. biết ở 20 độ C độ tan của NaCl trong nước là 36 gam.
Khối lượng NaCl trong 1800 dd 30 %
\(\dfrac{1800.30}{100}\) = 540 g
Khối lượng nước:
1800 - 540 = 1260 g
Khối lượng muối trung hòa trong 1260 g nước ở 200C
\(\dfrac{36.1260}{100}\) \(\approx453,6g\)
Lượng muối kết tinh:
540 - 453,6 = 86,4 g
Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vao 20gam nước ở 20 độ C thì được dd bão hòa. độ tan cua Nacl ở nhiệt độ đó la
a, Hoa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phan trăm của dung dịch
b, chuyển sang nồng độ phan tram dung dich NaOH 2M có khối lượng riêng d= 1,08 g/ml
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10%. Biết khối lượng riêng cua dd la 1,115
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dd NaCl 30% ở 40°C xuống 20°C. Biết độ tan của NaCl ở 20°C là 36g.
Ở 40 độ C có 540 g NaCl trong dd => khối lượng nước là 1260 g
Ở 20 độ C khối lượng tan của NaCl là 1260 . \(\dfrac{36}{100}\) =453,6 g
=> NaCl kết tinh trở lại là 540 - 453,6 = 86,4 g
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dd NaCl 30% ở 40°C xuống 20°C. Biết độ tan của NaCl ở 20°C là 36g.
Ở 40 độ C có 540 g NaCl trong dd => khối lượng nước là 1260 g
Ở 20 độ C khối lượng tan của NaCl là 1260 .\(\dfrac{36}{100}\) = 453,6 g
=> NaCl kết tinh trở lại là 540 - 453,6 = 86,4 g
Tính độ tan của NaCl ở 5 độ c biết ở t độ này khi hòa tan 7,2 g NaCl vào 20 g nước thì được dung dịch bão hòa làm a) cách viết sau có ý nghĩa gì NaCl(60°C)=38g
b) Tính khối lượng NaCl cần dùng để hòa tan với 150 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên
a, Cách viết trên có ý nghĩa: Ở nhiệt độ 60 độ C thì 100 g nước hòa tan được 38g NaCl
b, Khối lượng cần để hòa tan 150 g nước ở nhiệt độ trên là :
\(m_{NaCl}=\dfrac{150.38}{100}=57\left(g\right)\)
5 a) trộn 500(g) dd HCl 3% vào 300(g) dd HCl 10%.Tính C% của dd mới
b)Tính khối lượng NaCl khi hạ nhiệt độ của 1800(g) dd NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C.biết độ tan của NaCl ở 20 độ C bằng 30(g)
a/ 500g dd HCl 3% C-10
C%
300g dd HCl 10% 3-C
\(\Rightarrow\)500/300=C-10/3-C
C%=5,625