phân biệt các lọ khí O2, H2 , CO2, N2
- Đặt 1 que diêm đang còn tàn đỏ vào trong các lọ:
O2: Cháy mạnh
H2: Lửa có màu xanh lam
- Cho hai khí CO2 và N2 lần lượt đi qua nước vôi trong:
CO2 : Phản ứng kết tủa
N2 : Không phản ứng
Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí không màu là CO2; H2;O2; N2. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết các chất khí trong mỗi lọ ?(kèm PTHH nếu có)
Cậu tham khảo:
Trích mẫu thử
Cho ca(OH)2 vào các mẫu thử
mẫu thử làm đục nước vôi trog=>CO2
CO2+Ca(Oh)2--->CaCO3+H2O
Cho CuO nung nóng vào các mẫu thử
Chất rắn từ màu đen chuyển sang màu đỏ=>H2
CuO+H2--->Cu+H2O
Cho que đóm còn tàn dư vào 2 lọ còn lại
Que đóm bùng cháy=>O2
Que đóm tắt=>N2
Trình bày cách phân biệt: a/ các gói bột: Na2O, BaO, P2O5, CaCO3. b/ các gói bột: Na2O, NaCl, CaO. c/ các khí: CO2, N2, O2, H2. d/ các khí: CO2, SO2, O2, H2.
a. Lấy mẫu thử, đánh stt
- Cho 4 gói mẫu thử vào nước:
+ Tan: Na2O; P2O5 ; BaO(1)
+ Không tan: CaCO3
- Cho quỳ tím vào (1):
+ Quỳ hóa xanh: Na2O; BaO (2)
+ Quỳ hóa đỏ: P2O5
- Cho dd H2SO4 loãng vào (2):
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaO
+ Không hiện tượng: Na2O
PTHH:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
b. Lấy mẫu thử, đánh stt:
Cho các mẫu thử vào nước:
+ Tan: Na2O; NaCl (1)
+ Tan một phần: CaO
Cho quỳ tím vào (1):
+ Quỳ hóa xanh: Na2O
+ Không hiện tượng: NaCl
PTHH:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
c.
Dẫn các khí qua dd nước vôi trong dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: N2;O2;H2 (1)
Dẫn (1) qua CuO dư đun nóng:
+ CuO từ đen sang đỏ: H2
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: N2;O2 (2)
Cho que đóm còn tan đỏ qua (2):
+ Que đóm bùng cháy sáng: O2
+ Que đóm vụn tắt đi: N2
d.
Dẫn các khí qua dd nước vôi trong dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2; SO2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2;H2 (2)
Dẫn (1) lội qua nước brom dư:
+ Nước brom nhạt màu: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
+ Không hiện tượng: \(CO_2\)
Dẫn (2) qua CuO dư đun nóng:
+ CuO từ đen sang đỏ: H2
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
Có 3 lọ, mỗi lọ chứa một trong các khí: O2; H2, CO2. Trình bày cách phân biệt 3 khí trên (Viết phương trình minh họa nếu có).
Trích mẫu thử
Sục mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong :
- mẫu thử nào tạo vẩn đục trắng là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Đốt cháy mẫu thử còn lại :
- mẫu thử nào cháy với ngọn lửa xanh nhạt là $H_2$
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng gì là $O_2$
Ta vẫn sử dụng que có lửa cháy :
-Que bị tắt : CO2
-Que cháy mạnh hơn :O2
- Que khi đến đầu mieenhj bình có ngọn lửa xanh lam và nổ nhỏ : H2
2H2+O2-to>2H2O
Có 3 lọ nhãn riêng biệt các chất khí sau : H2,O2,N2 .bằng phương pháp nào nhận biết các chất trong mỗi lọ
Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với màu xanh nhạt: H2
- Tắt hẳn : N2
Trích mẫu thử
Đốt cháy các mẫu thử
- mẫu thử nào cháy với ngọn lửa xanh nhạt là H2
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
Cho tàn đóm vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm bùng lửa là O2
- mẫu thử không hiện tượng là N2
Bằng pp hóa học hãy nhận biết 4 lọ khí sau:
a)Không khí,O2,N2,H2
b)CO2,H2,không khí,O2
a) Cho thử tàn que đóm:
- Cháy yếu -> không khí
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Không hiện tượng -> N2
b) Cho thử tàn que đóm:
- Cháy yếu -> không khí
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Không hiện tượng -> CO2
Cho các chất khí sau : Không khí, O2; N2, H2 đựng trong 4 lọ riêng biệt. Bằng cách nào để nhận biết được 4 chất khí đựng trong 4 lọ trên ?
- Dẫn từng khí qua CuO nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: Không khí, O2, N2. (1)
- Cho tàn đóm đỏ vào khí nhóm (1)
+ Que đóm bùng cháy: O2.
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
+ Không hiện tượng: N2
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí không màu là CO2, H2, O2. Hãy trình bày cách nhận biết các chất khí trong mỗi lọ.
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2, O2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
Tìm khí Hidro:
Cho một kim loại oxit (Oxit bazo) bất kì vào cả ba lọ ví dụ như FeO(không sử dụng BaO, CaO, Na2O, K2O) sau đó đốt cháy. Ta có phản ứng:
FeO + H2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) Fe + H2O
Lúc này ta thu được kim loại màu ánh kim xám lẹ (Fe) và hơi nước
⇒Bình chứa khí H2
Tìm khí CO2:
Rất đơn giản chỉ cần bỏ một que diêm vào bình, lửa của que diêm lập tức bị dập ⇒ Bình chứa khí CO2
Tìm khí O2:
Cho kim loại bất kì ví dụ như Cu (màu đỏ cam) tác dụng với O2 sau đó đốt nó trong bình. Ta có phản ứng:
2Cu + O2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) 2CuO
Ta thu được CuO (một Oxit bazo dạng có màu đen)
⇒Bình chứa khí O2
Ehe chúc bạn có thêm ít hứng thú về hóa học!
dùng phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau: a. H2, NH3,O2 và khí CO2. b. SO2,CO và khí N2. mong bạn làm giúp mình nha:)
a, Cho thử que đóm còn đang cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Vụt tắt -> NH3, CO2 (1)
Dẫn (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> NH3
b, Dẫn qua Fe2O3 nung nóng:
- Làm chất rắn màu đỏ nâu chuyển dần sang màu trắng xám Fe -> CO
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
- Ko hiện tượng -> SO2, N2 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> SO2
\(SO_2+2H_2O+Br_2\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Không hiện tượng -> N2
a. H2, NH3, O2 và khí CO2
Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng:
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O
– Nhận biết H2: cháy trong CuO nung nóng thì làm CuO chuyển sang màu đỏ
CuO + H2 → Cu + H2O
– Nhận biết NH3 và O2:
– Dùng tàn đóm que diêm: O2 làm bùng cháy que đóm.
– Còn lại là NH3 có mùi hắc (
b, SO2, CO và khí N2
Dẫn các khí qua brom dư. SO2 làm mất màu brom.
SO2+ Br2+ 2H2O -> 2HBr+ H2SO4
Dẫn các khí còn lại qua nước vôi trong dư. CO2 làm đục nước vôi.
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
Đốt 2 khí còn lại. Khí cháy là CO. N2 không cháy.
2CO+ O2 (t*)-> 2CO2
Phân biệt các lọ mất nhãn sau:
a)O2, H2, N2, CO2
b)N2O5, CAO, ZnO
c)P2O5,Na2O, SiO2
a, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2, H2 và N2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2, N2. (2)
- Cho tàn đóm đỏ vào khí nhóm (2).
+ Que đóm bùng cháy: O2.
+ Không hiện tượng: N2.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Hòa tan mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Tan, uỳ tím hóa đỏ: N2O5.
PT: \(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
+ Tan,quỳ hóa xanh: CaO
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Không tan: ZnO.
- Dán nhãn.
c, - Trích mẫu thử.
- Hòa tan mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Tan, quỳ tím hóa đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Tan, quỳ tím hóa xanh: Na2O.
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Không tan: SiO2
- Dán nhãn.
a,- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các lọ, nếu:
+ Que đóm bùng cháy nhận ra O2
+ Các khí còn lại không duy trì sự cháy
- Cho khí ở từng lọ đi qua lọ nước vôi trong, nếu:
+ Nước vôi có các vẩn đục nhận ra CO2
+ Các khí còn lại không có phản ứng
- Cho khí ở 2 lọ còn lại đi qua bột đồng oxit ( CuO ) rồi nung nóng, nếu:
+ Bột đồng từ màu đen dần chuyển sang màu đỏ nhận ra H2
+ Khí không phản ứng là N2
b,-Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Cho nước cất vao các mẫu vật, nếu:
+ Mẫu vật không tan trong nước nhận ra ZnO
+ Mẫu vật tan trong nhưng màu nước đục nhận ra CaO
+Mẫu vật tan trong nước không làm nước đục nhận ra N2O5
c,-Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Cho nước cất vào các mẫu vật, nếu:
+ Mẫu vật không tan trong nước nhận ra SiO2
+ Mẫu vật tan trong nước tạo thành dung dịch không màu là P2O5, Na2O
- Cho quỳ tím vào 2 mẫu vật còn lại, nếu:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhận ra H3PO4, lọ tương ứng là P2O5
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh nhận ra NaOH, lọ tương ứng là Na2O