Tính nhiệt lượng tỏa ra khi cho một nồi đồng có khối lượng 2kg đựng 3 lít nước đang sôi để nó hạ nhiệt độ xuống 30oC. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; nhiệt dung riêng của đồng là 130J/kg.K
1. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi cho một nồi đồng có khối lượng 2kg đựng 3 lít nước đang sôi để nó hạ nhiệt độ xuống 30oC. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; nhiệt dung riêng của đồng là 130J/kg.K
một nồi đồng có chứa 5 lít nước sôi. biết rằng khi nó nguội đi xuống 25°C thì nó tỏa ra một nhiệt lượng 1620KJ. cho nhiệt dung riêng của đồng và của nước lần lượt c1=380 J/kg.k, c2 =4200 j/kg.k tính khối lượng nồi đồng
ta có \(5.4200.75+m.380.75=1620000\Rightarrow m=...\)
Có 2 lít nước sôi đựng trong một cái ca. Hỏi khi nhiệt độ của nước hạ xuống còn 400C thì nước đã tỏa ra môi trường xung quanh một nhiệt lượng là bao nhiêu? Cho nhiệt dung của nước là C = 4200 J/Kg.k.
\(V=2l\Rightarrow m=2kg\)
\(\Delta t=100-40=60^oC\)
Nhiệt lượng nước tỏa ra:
\(Q=m.c.\Delta t=2.4200.60=504000J\)
\(V=2l\Rightarrow m=2kg\)
Nước sôi: \(t_2=100^oC\)
Nhiệt lượng tỏa ra:
\(Q=mc\left(t_2-t_1\right)=2\cdot4200\cdot\left(100-40\right)=504000J\)
a Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 5kg nước từ 25 độ C . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200j/kg.K
b . tính nhiệt lượng tỏa ra của 2kg nhôm khi nhiệt độ của nó hạ từ 100 độ C xuống 30 độ C , iết nhiệt dung riêng của nhôm là 880j/kg.K
a, Tóm tắt
\(m_1=5kg\\ t_1=25^0C\\ t_2=100^0C\\ \Rightarrow\Delta t=t_2-t_1=100-25=75^0C\\ c=4200J/kg.K\)
_________________
\(Q=?J\)
Giải
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước từ \(25^0C\) là:
\(Q=m.c.\Delta t=5.4200.75=1575000J\)
b, Tóm tắt
\(m=2kg\\ t_1=100^0C\\ t_2=30^0C\\ \Rightarrow\Delta t=t_1-t_2=100-30=70^0C\\ c=880J/kg.K\)
_____________________
\(Q=?J\)
Giải
Nhiệt lượng toả ra của nhôm khi hạ từ \(100^0C\) xuống \(30^0C\) là:
\(Q=m.c.\Delta t=2.880.70=123200J\)
\(a,Q=m.c.\Delta t=5.4200.\left(100-25\right)=1575000\left(J\right)\\ b,Q_{toả}=m.c.\Delta t=2.880.\left(100-30\right)=123200\left(J\right)\)
Dùng bếp củi để đun sôi 2,5 lít nước đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,3kg từ 20 0 C , lượng củi cần dùng là 0,2kg. Biết rằng năng suất toả nhiệt của củi khô là 10 7 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Lượng nhiệt đã tỏa ra môi trường trong quá trình đun nước là bao nhiêu?
A. 10876J
B. 50836J
C. 89340J
D. 1141520J
Đáp án: D
- Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào để nóng đến 100 0 C là:
Q 1 = m 1 . C 1 . ∆ t 1 = 0,3. 880. (100 – 30) = 18480 (J)
- Nhiệt lượng cần đun sôi nước là:
Q 2 = m 2 . C 2 . ∆ t = 2,5.4200. (100 – 20) = 840000 (J)
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 kg củi là:
Q t ỏ a = m. q = 0,2. 10 7 = 2 000 000 (J)
- Nhiệt lượng tỏa ra môi trường là:
∆ Q = Q 2 - Q 1 = 2000000 - 840000 - 181480 = 1141520(J)
một ấm đồng có khối lượng 300g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 15độC. Biết nhiệt dung riêng của miếng đồng và nhiệt dung riêng của nước lần lượt là 380J/kg.k và 4200 J/kg.k.
a)tính nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước
người ta đổ 1 lít nước đun sôi ở trên vào 1 cái chậy chưa 3 lít nước ở nhiệt độ 30 độcC.Tính nhiệt độ của nước trong chậu sau khi có cân bằng nhiệt.Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với chậy đựng nước và môi trường bên ngoài
Đổi 300 g = 0,3 kg
Khối lượng nước trong ấm là
\(m=D.V=1000.\frac{1}{1000}=1kg\)
Nhận thấy khi đun nước sôi, cả nước và ấm tăng từ 15oC lên 100oC
=> Nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước là
Q = Qấm + Qnước
= m ấm . c đồng . (100 - 15) + m nước . c nước . (100 - 15)
= 0,3 . 380 . 85 + 1.4200.85
= 366 690 (J)
b) Gọi nhiệt độ cân bằng là t
Khối lượng nước trong chậu là :
mnước trong chậu = \(D.V=1000.\frac{3}{1000}=3kg\)
Nhận thấy khi đổ 1 lít nước vào, lượng nước đó tỏa nhiệt hạ từ 100oC đến toC ; lượng nước trong chậu thu nhiệt tăng từ
30oC lên toC
Ta có phương trình cân bằng nhiệt :
Q Tỏa = Q Thu
=> mnước sôi . cnước . (100 - t) = m nước trong chậu . cnước . (t - 30)
=> mnước sôi . (100 - t) = m nước trong chậu . (t - 30)
=> 1.(100 - t) = 3.(t - 30)
=> 100 - t = 3t - 90
=> 190 = 4t
=> t = 47,5
Vậy nhiệt đô sau khi cân bằng là 47,5oC
Bài 4: Một ấm nhôm có khối lượng 300g chứa 2kg nước đang ở nhiệt độ 25°C. ( Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K, c2 = 4200 J/kg.K.). Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước trong ấm này ? .
nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước trong ấm này
\(Q=Q_{ấm}+Q_{nước}\)
\(\Leftrightarrow Q=\left(m_1c_1+m_2c_2\right)\left(t_2-t_1\right)\)
\(\Leftrightarrow Q=\left(0,3.880+2.4200\right)\left(100-25\right)\)
\(\Leftrightarrow Q=649,8kJ\)
a)Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 240g đựng 1,75 lít nước ở 24 độ C .Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1=880 J/kg.K,
nhiệt dung riêng của nước là c2=4200 J/kg.K
b)bỏ 100g đồng ở 120 độ C vào 500g nước ở 25 độ C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt? biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nước
\(Q=Q_1+Q_2\\ =\left(m_1c_1+m_2c_2\right)\Delta t=\left(0,24.880+2,75.4200\right)\left(100-24\right)\\ =574651,2J\)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{toả}\\ m_1c_1\Delta t=m_2c_2\Delta t\\ 0,5.4200\left(t_{cb}-25\right)=0,1.380\left(120-t_{cb}\right)\\ \Rightarrow t_{cb}\approx26,7^o\)
một ấm nhôm nặng 5000g chứa 4 lít nước ở 28 độ c, nhiệt dung riêng của nhôm 880j/kg.k ,của nước là 4200 j/kg.k . bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường.
a, nhiệt dung riêng của nước 4200j/kg.k cho ta biết điều gì?
b. muốn đun sôi lượng nc đang có trong ấm thì cần phải cung cấp cho ấm nc một nhiệt lượng bao nhiêu?
c. nếu ngừng đun nc và thả vào ấm một miếng đồng có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng đến 500 độ c. xác định nhiệt độ của nc khi có sự cân bằng nhiệt, cho nhiệt dung riêng của đồng là 128j/kg.k
Cho ta biết rằng cứ muốn tăng cho nước 1oC thì cần 4200J
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là
\(Q_{đun}=Q_1+Q_2=\left(5.880+4.4200\right)\left(100-28\right)=1526400J\)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow Q_1+Q_2=Q_3\\ \Leftrightarrow\left(5.880+4.4200\right)\left(t_{cb}-100\right)=0,2.380\left(500-t_{cb}\right)\\ \Rightarrow t_{cb}=101,42^o\)