Cho 5,4 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối MSO4 được dung dịch X. Khối lượng chất tan trong dung dịch X giảm 10,2 gam so với dung dịch MSO4. Xác định công thức của MSO4
Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y, khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của muối XCl3:
A. InCl3.
B. GaCl3
C. FeCl3.
D. CrCl3.
Cho 3.78g bột Al phản ứng vừa đủ dung dịch XCl3 tạo ra dung dịch Y, khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4.06g so với dung dịch XCl3. Xác định công thức XCl3.
Mn giải bài này giúp mik theo cách tăng giảm khối lượng với, cảm ơn nhiều ạ
\(n_{Al}=\dfrac{3,78}{27}=0,14\left(mol\right)\\ Al+XCl_3\rightarrow AlCl_3+X\\ m_{giảm}=4,06\left(g\right)=m_X-m_{Al}\\n_X=n_{XCl_3}=n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,14\left(mol\right)\\ m_X=m_{Al}+4,06=3,78+4,06=7,84\left(g\right)\\ M_X=\dfrac{7,84}{0,14}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Vậy.XCl_3.là:FeCl_3 \)
Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561%ở 100°C .Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20°C thì thấy có m1 gam MSO4×5H20 kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1-m2 =6,5 và độ tan của MSO4 ở 20°C là 20,92 gam trong 100gam H2O. Xác định công thức muối MSO4
MSO4 là CuSO4
Nếu thấy đúng và cần trình bày thì bảo mình.
Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561%ở 100°C .Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20°C thì thấy có m1 gam MSO4×5H20 kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1-m2 =6,5 và độ tan của MSO4 ở 20°C là 20,92 gam trong 100gam H2O. Xác định công thức muối MSO4
Cho a gam MCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được dung dịch muối MSO4 7,336%.
a) Xác định CTPT của muối cacbonat.
b) Cho bay hơi 207,2 gam muối trên thu được 27,8 gam tinh thể.XĐ CTPT của tinh thể
a/
Giả sử nMCO3 = nH2SO4 = 1(mol)
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + H2O + CO2
1________1_________1____________1
=> m(MSO4) = M + 96
m(dd sau pư) = 2000 + M + 60 - 44 = 2016 + M
=> (M + 96) : (2016 + M) = 0.07336
=> M = 56 (Fe)
=> muối cacbonat là FeCO3
b/
Gọi công thức tinh thể là FeSO4.nH2O
mFeSO4 = 207.2*7.336% = 15.2 (g)
=> nFeSO4 = 0.1 = n(FeSO4.nH2O) (mol)
mH2O = 27.8 - 15.2 = 12.6 => nH2O = 0.7 (g)
n = 0.7 : 0.1 =7
=> FeSO4.7H2O
Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 10,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 26,4 gam
B. 39,6 gam
C. 79,2 gam
D. 68,4 gam
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 trong dung dịch HNO3 15% vừa đủ, phản ứng tạo muối Al(NO3)3 (tan) và nước.
a/ Tính khối lượng dung dịch HNO3 phản ứng.
b/ Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch thu được.
\(n_{Al}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HNO3 ---> 2Al(NO3)3 + 3H2O
0,1 0,6 0,2 0,3
\(\rightarrow m_{HNO_3}=0,6.63=37,8\left(g\right)\\ m_{ddHNO_3}=\dfrac{37,8}{15\%}=252\left(g\right)\\ m_{dd\left(sau.pư\right)}=252+10,2=262,2\left(g\right)\\ m_{Al\left(NO_3\right)_3}=0,2.213=42,6\left(g\right)\\ C\%_{Al\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{42,6}{262,2}=16,25\%\)
Cho 3.78g bột Al phản ứng vừa đủ dung dịch XCl3 tạo ra dung dịch Y, khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4.06g so với dung dịch XCl3. Xác định công thức XCl3. tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong Y
giải lại: Al + XCl3 => AlCl3 + X
khối lượng chất tan trong ddY giảm 4,04g so vs dd XCl3
=> mXCl3 - mAlCl3 = 4,04 (g)
<=> mX - mAl = 4,04
=> mX = 4,04 + 3,78 =7,82(g)
thep PTHH nXCl3 = nAl = 3,78/ 27 = 0,14 (g)
=> nX = nXCl3 = 0,14
=> M = 7,82 : 0,14 = 56 => FeCl3
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của a là 0,15.
B. Giá trị của m là 9,8.
C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot.
D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot.
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của a là 0,15
B. Giá trị của m là 9,8
C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot
D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot