cho 12,6 gam Na2SO3 vào 800gam dung dịch HCl 7,3%. Tìm C% dung dịch sau phản ứng
.Cho dung dịch có chứa 12,6 gam Na2SO3 vào 150 gam dung dịch HCl , phản ứng xẩy ra hoàn toàn .
a . Tính thể tích khí SO2 sinh ra (đktc) ?
b. Tính C% của dung dịch axit cần dùng ?
c. Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng . Giả sử khối lượng dung dịch Na2SO3 đã dùng là 50 g
Cho dung dịch có chứa 12,6 gam Na2SO3 vào 150 gam dung dịch HCl , phản ứng xảy ra hoàn toàn .
a . Tính thể tích khí SO2 sinh ra (đktc) ?
b. Tính C% của dung dịch axit cần dùng ?
c. Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng . Giả sử khối lượng dung dịch Na2SO3 đã dùng là 50g
Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: Na2SO3 + 2HCl ---> 2NaCl + SO2 + H2O
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{SO_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{7,3}{150}.100\%=4,87\%\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaCl}}=n_{Na_2SO_{3_{PỨ}}}=50\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaCl}}=\dfrac{11,7}{50}.100\%=23,4\%\)
Cho 9,75 gam kali vào 300g dung dịch HCl 7,3%. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc) và C% của dung dịch sau phản ứng.
\(n_K=\dfrac{9,75}{39}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{300.7,3\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2HCl --> 2KCl + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{0,6}{2}\) => HCl dư
PTHH: 2K + 2HCl --> 2KCl + H2
0,25-->0,25-->0,25-->0,125
=> VH2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
mKCl = 0,25.74,5 = 18,625 (g)
mdd sau pư = 9,75 + 300 - 0,125.2 = 309,5 (g)
mHCl(dư) = (0,6 - 0,25).36,5 = 12,775 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{KCl}=\dfrac{18,625}{309,5}.100\%=6,018\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{12,775}{309,5}.100\%=4,128\%\end{matrix}\right.\)
Bài 1: Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl 7,3% vừa đủ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khói lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng?
c. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
`a)PTPƯ: Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
____________________________________________
`b) n_[Zn] = 13 / 65 = 0,2 (mol)`
Theo `PTPƯ` có: `n_[HCl] = 2n_[Zn] = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)`
`-> m_[dd HCl] = [ 0,4 . 36,5 ] / [ 7,3 ] . 100 = 200 (g)`
_____________________________________________
`c)` Theo `PTPƯ` có: `n_[H_2] = n_[ZnCl_2] = n_[Zn] = 0,2 (mol)`
`-> C%_[ZnCl_2] = [ 0,2 . 136 ] / [ 13 + 200 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 12,79 %`
Cho 25,2 gam Na2SO3 tác dụng với 250 gam dd axit HCl 7,3%. a. Tính thể tích khí thu được ở đktc. b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{25,2}{126}=0,2(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{100\%.36,5}=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2SO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_3}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(a,n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
\(b,\) Chất tan trong dd sau phản ứng là \(NaCl\)
\(c,n_{NaCl}=2n_{Na_2SO_3}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4(g)\)
Câu trên mình sai nha
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{25,2}{126}=0,2(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{100\%.36,5}=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2SO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_3}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(a,n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
\(b,\) Chất tan trong dd sau phản ứng gồm \(HCl\) dư và \(NaCl\)
\(c,n_{HCl(dư)}=0,5-0,2.2=0,1(mol);n_{NaCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{\text{dd sau p/ứ}}=m_{HCl(dư)}+m_{NaCl}=0,1.36,5+0,4.58,5=27,05(g)\)
Cho 25,4 gam Na2SO3 tác dụng với 250 gam dd axit HCl 7,3%.
a. Tính thể tích khí thu được ở đktc
. b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó
Na2SO3+2HCl->2NaCl+H2O+SO2
0,201-------0,402------0,402---------------0.201
n Na2SO3=0,201 mol
m HCl=18,25 g
->n HCl=0,5 mol
=>HCl dư
=>VSO2=0,201.22,4=4,5024l
b)
mNaCl=\(\dfrac{0,402.58,5}{25,4+250-0,201.64}\).100=8,95%
m Hcl dư=\(\dfrac{0,098.36,5}{25,4+250-0,201.64}.100=1,36\%\)
Cho 12,6g Na2SO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20%
1/Tìm khối lượng dung dịch axit phản ứng
2/Tìm C% dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)\\ 1,PTHH:Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Na_2SO_3}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{7,3}{20\%}=36,5\left(g\right)\\ 2,n_{H_2O}=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right);n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8\left(g\right)\\m_{SO_2}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\\m_{CT_{NaCl}}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dd_{NaCl}}=12,6+36,5-1,8-6,4=40,9\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{40,9}\cdot100\%\approx28,61\%\)
Trộn 150 gam dung dịch NaOH 20% với 250 gam dung dịch HCl 7,3%. a. Tính khối lượng muối thu được. b. Tính C% của dung dịch sau phản ứng.
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.20\%}{40}=0,75\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,75}{1}>\dfrac{0,5}{1}\Rightarrow NaOHdư\\ \Rightarrow n_{NaOH\left(p.ứ\right)}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\\ n_{NaOH\left(dư\right)}=0,75-0,5=0,25\left(mol\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5.0,5}{150+250}.100=7,3125\%\\ C\%_{ddNaOH\left(dư\right)}=\dfrac{0,25.40}{150+250}.100=2,5\%\)