cho 3.2g CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%
a)viết PTHH
b)tính m của H2SO4
Câu 9. Cho 3,2g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%
a)Viết PTHH
b) Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Biết Cu =64; H=1; S=32; O=16)
:3
Cho 3.2g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4.9% thu được CuSO4 và nước. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 tạo thành.
Các tiền bối giúp đỡ ạ!
\(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,04 0,04 0,04 0,04
\(m_{\text{dd}_{H_2SO_4}}=\dfrac{\left(0,04.36,5\right).100}{4,9}=29,79\left(g\right)\\
m_{\text{dd}_{CuSO_4}}=3,2+29,79-\left(0,04.2\right)=32,91\left(g\right)\\
C\%_{\text{dd}}=\dfrac{0,04.160}{32,91}.100\%=19,44\%\)
B1: Cho 300g dung dịch H2SO4 19,6 % tác dụng với 200g dug dịch NaOH 20%
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
a. PTHH: H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + 2H2O
b. Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{300}.100\%=19,6\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=58,8\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{m_{NaOH}}{200}.100\%=20\%\)
=> mNaOH = 40(g)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{1}{2}\)
Vậy H2SO4 dư.
=> \(m_{dd_{Na_2SO_4}}=300+40=340\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}.n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.1=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,5.142=71\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{71}{340}.100\%=20,88\%\)
Cho 1,6g CuO tác dụng hết với dd sulfuric H2SO4 có nồng độ 20%.
a, Viết PTHH.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã phản ứng
c) Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc.
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
0,02----------------0,02 mol
n CuO=1,6\80=0,02 mol
=>m CuSO4=0,02.160=3,2g
=>thiếu dữ kiện
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ vs 100g dung dịch H2SO4
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
c) tính dung dịnh h2so4 đã tham gia phản ứng
d) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau phản ứng
Bài này anh có hỗ trợ ở dưới rồi nha em!
nCuO=16/80=0,2(mol)
a) PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,2___________0,2_____0,2(mol)
b) mCuSO4=160.0,2=32(g)
c) KL dung dịch H2SO4 tham gia p.ứ là đề bài cho 100(g)
d) mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
=>C%ddH2SO4= (19,6/100).100=19,6%
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ vs 100g dung dịch H2SO4
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau phản ứng
nCuO=16/80=0,2(mol)
a) PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,2___________0,2_____0,2(mol)
b) mCuSO4=160.0,2=32(g)
c) mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
=>C%ddH2SO4= (19,6/100).100=19,6%
Cho 1.6 g CuO tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 7.2g Mg tác dụng vừa đủ với 200g H2SO4 loãng
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ % dung dịch axit đã phản ứng
a. \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b. \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98.100}{200}=14,7\%\)
Cho 80 mL dung dịch H2SO4 CM tác dụng vừa đủ với 120 mL dung dịch KOH 0,4M
a/ Viết PTHH
b/ Tính giá trị của CM
c/ Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng
a, \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
b, \(n_{KOH}=0,12.0,4=0,048\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,024\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,024}{0,08}=0,3\left(M\right)\)
c, \(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,024\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,024}{0,08+0,12}=0,12\left(M\right)\)
Cho 3,2gam \(CuO\) tác dụng vừa đủ với dung dịch \(H_2SO_4\) 4,9%
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ % của dung dịch CuSo4 10%
a) \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,04.98}{4,9\%}=80\%\)
\(m_{ddsaupu}=3,2+80=83,2\left(g\right)\)
=> \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,04.160}{83,2}.100=7,69\%\)